Bài 8 : Cho 31,4 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 (M) thu được 15,68 (l) H2 ( đkc)
a , Tính % khối lượng từng chất trong G
b , Tính thể tích HCl đã dùng
cho 31,4 g hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 15,68 (l) H2 (đktc).
a.tính % khối lượng từng chất trong G.
b.tính thể tích HCl đã dùng.
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 1030 giúp dùm mình cần rất gấp
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
Bảo toàn mol e: \(3a+2b=1,4\)
Mà \(27a+65b=31,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{31,4}\cdot100\%\approx17,2\%\\\%m_{Zn}=82,8\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,4mol\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1,4}{2}=0,7\left(l\right)=700\left(ml\right)\)
Đặt :
nAl = a mol
nZn = b mol
mB = 27a + 65b = 31.4 (g) (1)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
a___________________1.5a
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b__________________b
nH2 = 1.5a + b = 15.68/22.4 = 0.7 (mol) (2)
(1) , (2) :
a = 0.2
b = 0.4
%Al = 5.4/31.4 * 100% = 17.19%
%Zn = 100 - 17.19 = 82.81%
nHCl = 2nH2 = 0.7*2 = 1.4 (mol)
Vdd HCl = 1.4 / 2 = 0.7 (l)
Cho 5,5 (g) hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được
4,48 (l) H2 (đkc) và m gam muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính thể tích HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được.
2Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a: 3a: a: \(\dfrac{3}{2}a\) (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b: 2b: b: b (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe
Ta có 27a+56b=5,5(1)
nH2=\(\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
⇒\(\dfrac{3}{2}a\)+b=0.2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=5,5\\\dfrac{3}{2}a+b=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
a) %mAl = \(\dfrac{0,1\cdot27}{5,5}\cdot100=49,1\%\)
%mFe=100%-49,1%=50,9%
b) nHCl=3a+2b=3.0,1+2.0,05=0,4(mol)
VHCl=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c) mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
Theo ĐLBTKL ta được
mX+mHCl= mmuối + mH2
⇔ 5,5 +14,6=mmuối + 0,2.2
⇒mmuối = 19,7(g)
Chúc bạn học tốt nha!
Cho 8,8 (g) hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu
được 6,72 (l) H2 (đkc) và m gam muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính thể tích HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được.
a) Gọi số mol Mg, Ca là a, b
=> 24a + 40b = 8,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a---->2a------>a------->a
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
b---->2b------->b------->b
=> a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{8,8}.100\%=54,55\%\\\%Ca=\dfrac{0,1.40}{8,8}.100\%=45,45\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b = 0,6 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) mMgCl2 = 0,2.95 = 19 (g)
mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> Tổng khối lượng muối = 19 + 11,1 = 30,1(g)
cho 27,8g hỗn hợp x gồm al fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl 14,6% thu được 15,68 lít h2 a) tính khối lượng từng chất trong x b) tính % khối lượng từng chất trong x C) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1b
b 0,8
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=27,8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=27,8g\)
⇒ 27a + 56b = 27,8g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,7(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 27,8
1,5a + 1b = 0,7
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b) 0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{27,8}=19,42\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,8}=80,58\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,8=1,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1,4.36,5=51,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 42,15 g hỗn hợp Ag và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 3,7185 Lít khí (đkc). 6 a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Zn =65, Ag = 108, Cl = 35,5)
giúp e đi mà :<
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
Cho 10,7gam một hỗn hợp X gồm Al và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36lít khí H2 đo ở đktc
a)tính % theo khối lượng các chất trong X
b)tính thể tích axit HCl đã dùng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{10,7}\cdot100\%=25,23\%\\ \%m_{MgO}=100\%-25,23\%=76,75\%\\ b)n_{MgO}=\dfrac{10,7-0,1.27}{40}=0,2mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4+0,3}{0,5}=1,4l\)
Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Tham khảo
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2----------------------------------------------0,3
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mAl=0,2.27=5,4g