cho các số a,b thỏa mãn với đẳng thức (14a-35b+5)(2a-3b+5)\(⋮\)7.CM (45a-3b+11)\(⋮\)7
Cho số a.b là các số nguyên thỏa mãn (14a-35b+5)( 2a-3b+5)\(⋮\)7.CM 45a+13b+11\(⋮\)7
\(\left(14a-35b+5\right)\left(2a-3b+5\right)⋮7\)
Mà 7 là số nguyên tố nên một trong 2 số \(\left(14a-35b+5\right)\)và \(\left(2a-3b+5\right)\)phải chia hết cho 7
Dễ thấy \(\left(14a-35b+5\right)=14a-35b+7-2\)chia 7 dư 5
\(\Rightarrow\left(2a-3b+5\right)⋮7\)
\(\Rightarrow5\left(2a-3b+5\right)⋮7\)
\(\Rightarrow\left(10a-15b+25\right)⋮7\)
\(\Rightarrow\left(10a+35a-15b+28b+25-14\right)⋮7\)
\(\Rightarrow\left(45a+13b+11\right)⋮7\)(đpcm)
Cho hai số thỏa mãn hệ thức 2a + 3b = 5. Tìm GTNN của B ,biết B = 2a^2 + 3b^2. ( Có dùng đến bất đẳng thức bunhia copxki)
bài 3 : với a,b,c thuộc R thỏa mãn : (3a+3b+3c)^3 =24+(3a+b-c)+(3b+c-a)^3 +(3c+a-b)^3
CM : (a+2b)(b+2c)(c+2a)=1
bài 4 : CM với n là số nguyên dương thì : 5^n(5^n+3^n)-2^n(9^n+11^n) chia hết cho 21
3. Câu hỏi của Hoàng Đức Thịnh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Đố Vui : Chứng minh 5 = 7
Lấy hai số dương tùy ý a, bsao cho 2a = 3b. (1)
Từ (1) suy ra 10a = 15b và 14a = 21b
Trừ hai đẳng thức này theo từng vế tương ứng ta được :
14a - 10a = 21b - 15b (2)
Chuyển vế từ (2) ta được :
15b - 10a = 21b - 14a (3)
Đặt thừa số chung mỗi vế của (3)
5(3b - 2a) = 7(3b - 2a) (4)
Chia hai vế của đẳng thức (4) cho (3b - 2a) ta được 5 = 7 (!)
Em hãy giải thích tại sao lại có kết quả vô lý này ?!
Bạn nào biết làm giúp Mk nha , Cảm ơn nhiều ^^ !!
bước cuối chia hai vế đẳng thức (4 ) cho (3b-2a ) là không được 5=7 vì
theo ban đầu ta có 2a=3b => 3b-2a=0
mà không thể chia một biểu thức hoặc một số cho 0 vì khi chia cho 0 thì phép chia đó không xác định
do đó ta không có kết quả 5=7
(p/s mk không biết trả lời có đúng không , sai thì ns cho mk biết nha ! thanks )
Tìm tích x*y, biết rằng x, y thỏa mãn các đẳng thức sau (a, b là hằng số): (2a^3-2b^3)x-3b=3a với a khác b và (6a+6b)y=(a-b)^2 với a khác -b.
Cho 2 số hữu tỉ a, b thỏa mãn đẳng thức a^3b + ab^3 + 2a^2b^2 + 2a + 2b + 1 = 0. Chứng minh rằng 1 - ab là bình phương của một số hữu tỉ
Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Đúng 3 Sai 0 Sky Blue đã chọn câu trả lời này.Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Có: a+5b chia hết cho 7
=> 2.(a+5b)\(⋮\) 7
\(\Leftrightarrow2a+10b⋮7\)
\(\Rightarrow2a+10-7b\) chia hết cho 7 ( do 7b chia hết cho 7 )
\(\Leftrightarrow2a+3b\) chia hết cho 7
=> điều phải chứng minh
Cho a,b là các số nguyên thỏa mãn (7a-21b+5) . (a-3b+1) chia hết cho 7. Chứng minh 43a+11b+15 chia hết cho 7
7a - 21b + 5 = 7 ( a - 3b ) + 5 không chia hết cho 7.
Vậy 7a - 21b + 5 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Vì ( 7a - 2b + 5 ) ( a - 3b + 1 ) chia hết cho 7 nên a - 3b + 1 chia hết cho 7.
Vì 42a + 14b + 14 chia hết cho 7 nên ( 42a + 14b + 14 ) + ( a - 3b + 1 ) chia hết cho 7.
Vậy 43a + 11b + 15 chia hết cho 7.
Tìm các số a,b,c biết 2a+3b-1/6a=1+2a/5=3b-2/7