Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
I LOVE YOU BABY
REVISIONI. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn/ quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn : 1.We often…….....(drink) coffee in the morning. But yesterday morning we…........(drink) tea.2.On my way home I often…..…….(meet) many children who……....(go) to school.3.The sun…...…..(rise) in the East and …….......(set) in the West.4.When they…….....….(finish) their work? They……......(finish) it two hours ago.5.What she still…...…..(do) when her mother………....(go) to bed last night?-She...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thành Nam
Xem chi tiết
Xyz OLM
10 tháng 7 2021 lúc 14:26

1) We are tidying our house every morning 

We was tidying our house every morning 

We tidied our house every morning 

We will tidy our house every morning 

2) We are chatting together in our free time

We was chatting together in our free time 

We chatted together in our free time 

We will chat together in our free time

Khách vãng lai đã xóa
Xyz OLM
10 tháng 7 2021 lúc 14:34

3) Thanh is practising English every evening

Thanh was practising English every evening 

Thanh practised English every morning 

Thanh will practise English every morning 

4) My brother is writing essay in the evening 

My brother was writing essay in the evening 

My brother wrote essay in the evening 

My brother will write essay in the evening

Khách vãng lai đã xóa
Lâm Phi Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Anh Duy
10 tháng 8 2016 lúc 10:49

Chia động từ trong ngoặc cho đúng thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn:

1. We were (be) at the seaside for ten days last summer.

2. They bought (buy) a lot of souvenirs for their parents yesterday.

3. She does (do) aerobics every morning.

4. He often plays (play) sport after school.

 
ncjocsnoev
10 tháng 8 2016 lúc 10:47

 

Chia động từ trong ngoặc cho đúng thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn:

1. We were at the seaside for ten days last summer.

2. They bought a lot of souvenirs for their parents yesterday.

3. She does aerobics every morning.

4. He often plays sport after school.

Lê Nguyên Hạo
10 tháng 8 2016 lúc 10:48

1. We..were.(be) at the seaside for ten days last summer.

2. They..bought.(buy) a lot of souvenirs for their parents yesterday.

3. She.does..(do) aerobics every morning.

 

4. He often..plays.(play) sport after school.

 

Anh Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
22 tháng 2 2022 lúc 19:04

boils

Anh Minh
22 tháng 2 2022 lúc 19:05

khocroi

Phan Phi Long
14 tháng 4 2023 lúc 20:43

boiles

 

Chira Nguyên
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
29 tháng 7 2021 lúc 8:53

Exercise 2: Past Simple or Past Continuous? Chia động từ ở

thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho phù hợp

1. We (eat)_________were eating___________ dinner at 8pm last night (we started eating

at 7:30).

2. Yesterday I (go)______went______________ to the Post Office,

(buy)_____________bought_______ some fruit at the supermarket and

(read)__________read__________ a book in the park in the afternoon.

3. We (watch)______were watching______________ TV when we (hear)____________heard________ a

loud noise.

4. Julie (be)_________was___________ in the garden when Laurence

(arrive)_________arrive___________.

5. A: What (do)_________were you doing___________ at 3pm yesterday?

B: I (clean)__________was cleaning__________ my house.

6. Last year I (visit)______visited______________ Paris and Rome.

7. They (have)__________were having__________ dinner when the police

(come)___________came_________ to the door.

8. He (work)________was working____________ in the garden when he

(find)___________found_________ the money.

9. Laura (study)________was studying____________ at 11pm last night.

10. He (sleep)_________was sleeping___________ when the doorbell

(ring)__________rang__________.

11. I (walk)_________was walking___________ along the road when I

12. (meet)___________met_________ an old friend.

13. It (be)_____________was_______ a day in December. Snow

(fall)____________was falling________ , children (sing)_________were singing___________ carols and

people (do)________were doing____________ their Christmas shopping.

14. My ex-boyfriend (be)_______was_____________ so annoying! He (always

miss)_______was always missing_____________ the bus and arriving late.

15. When I (call)_______called_____________ Julie, she (work)_________was working___________.

16. Why (cry)___________were you crying_________ when I (arrive)__________arrived__________?

17. When he (get)_____got_______________ home we started to eat dinner.

18. At 10 am yesterday, I (sit)________was sitting____________ on a bus.

19. I (enjoy)___________was enjoying_________ my book so much that I

(not/notice)_______didn't notice_____________ that the train had stopped.

20. David (not/sleep)________wasn't sleeping____________ when I (arrive)_________arrived___________ ,

he (study)________was studying____________ .

21. Mr Black (not/work)_____wasn't working_______________ in the garden at 10pm last night.

/baeemxinhnhumotthientha...
Xem chi tiết
꧁༺Lê Thanh Huyền༻꧂
8 tháng 2 2022 lúc 14:08

Tham khảo bài ở đây : https://hoc247.net/hoi-dap/tieng-anh-12/verb-form-we-study-a-very-hard-lesson-the-day-before-yesterday--faq437994.html

Sunn
8 tháng 2 2022 lúc 14:08

trời ơi cái font chữ ;-;

1 studied

2 have studied

3 have never watched

4 watched

5 travelled

6 travelled

7 have read

8 read

9 have

10 have had

︵✰Ah
8 tháng 2 2022 lúc 14:09

1 studied

2 have studied

3 have never watched

4 watched

5 travelled

6 travelled

7 have read

8 read

9 have

10 have had

The Dark Soul
Xem chi tiết
Nguyễn Hải Ngân
30 tháng 1 2018 lúc 19:48

I.                   The present simple tense( Thì hiện tại đơn)

1.      Form  : S ( I / we / you / they) + V

                      S ( he / she / it) + Vs/es

                      S + Be( am / is / are)......

2.      Usage:

   - Thì  HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.          

                           eg. I watch T.V every night.

   - Thì  HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

                         eg. The sun rises in the East /   Tom comes from America.

   - Thì  HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........

                         eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.

                              The film begins at 8 p.m.

   - Thì  HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.

                      eg. When summer comes, I’ll go to the beach.

                           You won’t get good marks unless you work hard.

3.      Adverbs:

                     Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,

                     everyday/   week/ month.............

  II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )

1.      Form : S + Be ( am / is / are) +V ing

2.      Usage:

          - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng

          từ : now, right now, at the moment, at present.)

                             eg. The children are playing football now.

          - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

                            eg. Be quiet! The baby is sleeping.

Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)   

eg. She wants to go for a walk at the moment.

SIMPLE  PRESENT &  PRESENT  CONTINUOUS

Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày  (every day),  mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…

- He goes to school every day.

- Mrs Brown travels  every summer.

* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng  ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…

- We are learning English now.

- Mary is playing the piano at the moment.

Hãy so sánh :       - I work in a bakery every day.

   - I’m working in a bakery this week.

Chú ý :

+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri  giác (verbs of perception) như :feel,

see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…

+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì    Simple Present với các động từ  : be, appear, belong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất   (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…

- That child needs care.

- This book belongs to me.

- He never comes late.

+ Chúng ta cũng dùng thì  Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên  (a general truth).

- The sun rises in the east.

- Nothing is more precious than independence and freedom.

+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần   (a near future action)

Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next  year, next summer…

  III. The present perfect tense

1.      Form : S + have / has + PII2.      Usage :

          - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       

                             eg. We have just bought a new car.

        - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.            

                            eg.   You have studied English for five years.

          - Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

                              eg. I have gone to Hanoi.

          - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

                              eg. We have seen Titanic three times.

          - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)

                              eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.

          - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

                              eg. This is the first time I’ve lost my way.

     -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

                         eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

Note : - Gone to khác với Been to.

                          eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

                                Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng

                                         - never :chưa bao giờ

                                         - already :rồi

                                         - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

                                         - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)

                                         - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )

                               - so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ

Thì HTHTTD : S + have been + Ving.  Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

                                    eg. You have been learning English for 5 years.

IV. The past simple tense

Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.      

        eg. I went to the cinema last night.

Adverbs:   -last :           -yesterday                      - ago                         

    -  Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

    - Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là  ‘ed’

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh   ( trừ âm /d/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/

                                    

So sánh  PRESENT  PERFECT Và SIMPLE  PAST

            + Chú ý :

*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...

- Have you ever seen  a tiger ?

- The train has not arrived yet.

- We have lived here for 6 years.

- The bell has just rung.

* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.

- We came here a month ago.

- He went to the cinema yesterday.

* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .

- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

 V. The past continuous tense :

        1. Form : S + was/ were + V ing.

        2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

                                  eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.

                         - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

                                  eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.

                       -  Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

                                eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.

                        - Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

                               eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.

Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).

        3. Adverbs:- at 4p.m yesterday              - at this time last Sunday...........

SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS

+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được  dùng để  diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .

   - I met him in the street yesterday.

+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .

- I met him while he was crossing the street.

- She was going home when she saw an accident.

+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .

- My father was watching TV at 8 o’clock last night.

                    - I was doing my homework while my father was watching TV

VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )

        1.Form : S + had + PII.

        2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

                  eg.  They had live here before 1985.

                        After the children had finished their homework, they went to bed.

VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )

        1.Form: S + had been + Ving

        2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu. 

eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came

                          PAST  PERFECT  vs PAST  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .

Hãy so sánh.

- She had been studying English before she came here for classes.

(hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xẩy ra ).

- She had studied English before she came for classes.

(hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)

Hãy so sánh :

- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)

        - It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)

VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)

Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

                        eg. You will give your sentences now.

                - Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì

                         eg. Will you shut the door.

                - Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .

                         eg: A:I need some money.

                             B:Don’t worry .I’ll lend you some.

                - Dùng để hứa hẹn làm điều gì 

                        eg:I promise I’ll call you when I arrive

                - Dùng  shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.

                        eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?

                - Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.

                       eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.

Adverbs : - someday :một ngày nào đó.          - next week/ next month..........

                      - tomorrow :                                     - soon :chẳng bao lâu nữa.

 IX. Near future (Thì tương lai gần )

Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )

                  S + Be +V ing                              (sắp sửa )

2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không

có trạng từ chỉ thời gian )

            eg. They are going to repaint the school .

                            -Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .

-         eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.

                                                     Look at those clouds. It’s going to rain.

X. The future continuous tense  (Thì tương lai tiếp diễn)

             1. Form: S + will / shall + Be + V ing.

             2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .       

                                             eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.

                         - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.     

                                              eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.

SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS

+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra  (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.

- He will go to the stadium next Sunday.

- We will / shall have the final test.

            Hãy so sánh:

                   - I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)

                  - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)

+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.

- I shall not go until I see him.

- If he comes tomorrow, he will do it.

+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )

Form : S + will + have +PII.Usage :

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.

- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.

eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.

      When you come back, I’ll have had lunch.

XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :                        

By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.

eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

         SO  SANH  THÌ  FUTURE  PERFECT VÀ  THÌ FUTURE  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.

- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.

- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.

+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

         - By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.

                  - By next June, they will have been working in this factory for 12 years.



 

Pham Thi Lam
30 tháng 1 2018 lúc 19:50

Lên lớp 9 học nhiều thì quá bạn nhỉ

Mai Anh
30 tháng 1 2018 lúc 19:51

1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

Câu khẳng địnhI/He/She/It was writingYou/We/They were writing
Câu phủ địnhI/He/She/It wasn’t writingYou/We/They weren’t writing
Câu nghi vấnWas I/He/She/It writing?Were You/We/They writing?
Câu trả lời YesYes, I/He/She/It wasYes, You/We/They were
Câu trả lời NoNo, I/He/She/It wasn’tNo, You/We/They weren’t
Buồn
Xem chi tiết
Sad boy
1 tháng 7 2021 lúc 14:27

bài 1

1. was walking

2. were having

3. was sitting

4. was talking

5. were driving

6. was riding

7. was raining

8. was singing

9. was walking

10. was going

11 , was waliking

12, was attending

13, was standing

14, was studying - were having

15, were dancing

Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

1. (they / take the exam?) 

were they taking the exam ?

2. (when / he / work there?) 

when was he working there ?

3. (you / make dinner?) 

were you making dinner ?

4. (they / drink coffee when you arrived?) 

were they drinking coffee when you arrived ?

5. (when / we / sleep?) 

when were sleeping ?

6. (they / study last night) 

were they studying last night?

7. (we / talk when the accident happened) 

were we talking when the accident happend

8. (he / not / exercise enough) 

He wasn't exercising enough

9. (I / talk too much?) 

was i taliking to much ?

10. (it / not / snow) 

it wasn't snowing 

11. (how / they / feel?) 

how were they feeling ?

12. (they / not / talk) 

they weren't talking

13. (where / I / stay?) 

where was i staying ?

14. (why / he / study on a Saturday night?) 

Why was he studying on a Saturday night?

15. (I / go to school when you saw me) 

I was going to school when you saw me 

16. (you / sleep at 6am) 17. (she / work when I called)  = She was working when I called 

You were sleeping at 6am 

17. (we / not / leave when you called) 

 We weren't leaving when you called

18. (I / not / stay in a hotel) 

I wasn't staying in a hotel

19. (we / make too much noise?)

Were we making too much noise?

Đỗ Thanh Hải
1 tháng 7 2021 lúc 14:27

2.1. Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản

Bài 1: Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

1. I lost my keys when I ___was walking_____ (walk) home. 

2. It was raining while we _____were having___ (have) dinner.

3. I saw the department stores when I ____was sitting____ (sit) on the bus.

4. Her phone rang while she ____was talking____ (talk) to her new boss. 

5. My friends _____was driving___ (drive) to work when they heard the news on the radio. 

6. He ___is riding_____ (ride) his bicycle when the cat ran across the road. 

7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ___was raining_____. (rain) 

8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ___were singing_____ (sing) in the trees. 

9. The tourist lost his camera while he  __was walking___ (walk) around the city.

10. The lorry  ___was going__  (go) very fast when it hit our car.

11. I ____was walking___ (walk) down the street when it began to rain.

12. At this time last year, I ___was attending____ (attend) an English course.

13. Jim _____was standing___ (stand) under the tree when he heard an explosion.

14. While I __was studying___ (study) in my room, my roommates ____were having____ (have) a party in the other room.

15. Mary and I _____were dancing____  (dance) the house when the telephone rang.

Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

1. Were they taking the exam?

2. (when was he working there?) 

3. (Were you making dinner?) 

4. (Were they drinking coffee when you arrived?) 

5. (when were we sleeping ?) 

6. (Were they studying last night) 

7. (Were we talking when the accident happened) 

8. (Wasn't he exercising enough) 

9. (Was I talking too much?) 

10. (Wasn't it snowing) 

11. (how were they / feeling?) 

12. (Weren't they talking) 

13. (where was I staying?) 

14. (why was he studying on a Saturday night?) 

15. (I was going to school when you saw me) 

16. (you were sleeping at 6am)

17. ( she was working when I called) 

17. (we was not leaving when you called) 

18. (I was not staying in a hotel) 

19. (Were we making too much noise?)

Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
Con Bò Nguyễn
Xem chi tiết
Hoaa
16 tháng 7 2021 lúc 17:23

search google:))

Kochou Shinobu
16 tháng 7 2021 lúc 17:29

Hiện tại đơn :

Động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

– I am +N/Adj

– You/We/They + Are

– She/He/It + is

(-) Câu phủ định

– I’m not (am not) + N/Adj

– You/We/They + aren’t

– She/He/It + isn’t

(?) Câu hỏi

– Am I + N/Adj

Yes, I amNo, I’m not

– Are You/We/They…?

Động từ thường

(+) Câu khẳng định

– I/You/We/They + V + O

– She/He/It +V(s/es) + O

(-) Câu phủ định

– I/You/We/They + don’t (do not) + V

– She/He/It + doesn’ (does not) + V

?) Câu hỏi

– Do + You/They/We + V

 Yes, I/TheyWe do

No, I/TheyWe don’t

– Does + She/He/It + V

Yes, She/He/It does

No, She/He/It doesn’t

Cách dùng thì hiện tại đơn1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đóDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).