1. Cho R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Hãy:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện dây quấn R2?
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
\(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:7,5=1,6A\\I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}m^2\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}}\simeq5,2.10^{-4}\simeq0,52mm^2\)
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 60 Ω và R2 = 120 Ω mắc nối tiếp. (1 điểm) a. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 90 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U. b. Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R3. Tính R3.
a, cđ dòng điện mạch \(I=\dfrac{90}{120}=0,75\left(A\right)\)
\(U=0,75.\left(60+120\right)=135\left(V\right)\)
b, cường độ dòng điện giảm 3 lần còn 0,25A
\(\Rightarrow\dfrac{90}{60+120+R_3}=0,25\Rightarrow R_3=180\left(\Omega\right)\)
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
b. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{12\cdot8}{12+8}=4,8\Omega\)
c. \(U=U1=U2=6V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:12=0,5A\\I2=U2:R2=6:8=0,75A\\I=I1+I2=0,5+0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
d. \(R'=R3+R=3,2+4,8=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=6:8=0,75A\)
4. Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế
U = 12 V. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10
-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện
dây quấn R2?
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}=2,675159236.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,675159236.10^{-7}}.1000=0,517220382\left(mm\right)\)
Giữa hai đầu mạch điện đặt hiệu điện thế không đổi U = 15 V, mắc nối tiếp 3 điện trở R1= 12 Ω và R2 = 10 Ω và R3. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5 A. Tìm R3
Do mạch nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=I_3=0,5A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 1: \(U_1=R_1.I_1=12.0,5=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2: \(U_2=R_2.I_2=10.0,5=5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3: \(U=U_1+U_2+U_3\Rightarrow U_3=U-\left(U_1+U_2\right)=15-\left(6+5\right)=4\left(V\right)\)
Điện trở R3: \(U_3=R_3.I_3\Rightarrow R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{4}{0,5}=8\left(\Omega\right)\)
Giữa hai đầu mạch điện đặt hiệu điện thế không đổi U = 6 V, mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 10 Ω và R2 = 2 Ω.
a) Tính điện trở tương đương
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Giữa hai đầu mạch điện đặt hiệu điện thế không đổi U, mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 5 Ω và R2 = 15 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,6 A. Tìm hiệu điện thế U
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 2 điện trở R1= 16Ω ,R2= 8 Ω mắc nối tiếp vào hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi , có một Ampe kế điện trở rất nhỏ đo cường độ dòng điện cả mạch và một Vôn kế có điện trở rất lớn đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có khóa K đóng ngắt cả mạch điện. b.Khi khóa K đóng , Ampe kế chỉ 2A.Tính số chỉ của Vôn kế và hiệu điện thế giữa 2đầu đoạn mạch AB c.Mắc thêm R3 =16Ω song song với R1 . Đóng khóa K . + Tính điện trở tương đương của cả mạch ,số chỉ của Ampekế và của Vôn kế .