Đốt cháy 5,6 gram anken X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT anken X
Mình xin cảm ơn các bạn
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
nCO2 = 0,4 mol
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\) .0,4
ta có : MCnH2n = \(\dfrac{5,6n}{0,4}\) = 14n
↔ n=1(loại)
do n≥ 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Đốt cháy 0,1 mol anken thu đc 9,86 lít CO2 (đktc) xác định CTPT anken X
Mình xin cảm ơn các bạn
Anken có dạng CnH2n
CnH2n + 1,5nO2 \(\rightarrow\) nCO2 + nH2O
nCO2=\(\frac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol (đề bạn sai nhé)
\(\rightarrow\) n=nCO2/n anken=\(\frac{0,4}{0,1}\)=4 \(\rightarrow\) C4H8
nCO2 = 8.96/22.4 = 0.4 mol
CnH2n + 3n/2O2 => nCO2 + nH2O
1__________________n
0.1_________________0.4
<=> n = 4
CTPT: C4H8
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên X.
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n\cdot n_X=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(CTPT:C_2H_4\)
\(CTXT:CH_2=CH_2\left(etilen\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.
A . C 4 H 10
B . C 5 H 12
C . C 4 H 8
D . C 5 H 10
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 0,5 . 2 = 1 mol
C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10
X là C4H10
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
X : CnH2n+2
\(n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n_X = \dfrac{0,25}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 2 = \dfrac{3,6}{\dfrac{0,25}{n}} = 14,4n\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTPT của X: C5H12
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\ : pentan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_3 : 2-metylbutan\\ CH_3-C(CH_3)_2-CH_3 : 2,2-đimetylpropan\\ \)
Hỗn hợp X gồm 1 Ankan và 1 Anken là chất khí ở đk thường. Đốt cháy hoàn toàn 5,6(l) hh X (đktc) thu được 17,6(g) CO2 và 10,8(g) H2O. Xác định X.
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=0.6-0.4=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{anken}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\)
\(BTC:\)
\(0.2n+0.05m=0.4\)
\(\Rightarrow4n+m=8\)
\(n=1,m=4\)
\(CT:CH_4,C_4H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.