hợp chất X có CTHH AxBy trong đó phần trăm khối lượng O =30 phần trăm.Hãy xác định CTHH của hợp chất X , biết A là ngtố kim loại
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875 .
a. Xác ddingj CTHH của hợp chất x , biết tie khối của X với khí oxi là 0,875
\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=0,875\)
\(M_X=0,875.32=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{28.42,875}{100}\approx12g\)
\(m_O=\dfrac{28.57,143}{100}\approx16g\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CO\)
a)Một hợp chất oxit của kim loại X(2),X chiếm 80% khối lượng.Xác định cthh của hợp chất đó?
b)Một h/c muối sunfat (nhóm SO4)của kim loại R(3) trong đó R chiếm 28% khối lượng.Xác định cthh của hợp chất?
c)Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng:28%,24%,48%.Bt khối lượng của hc đó là 400g/mol.TÌm cthh của hợp chất trên?
GIẢI ĐẾN ĐÂU THÌ GỬI CHO MIK ĐẾN ĐẤY,CẢM ƠN Ạ!!!
câu a ko hiểu cho lắm
b) vì nhóm SO4(2) kim loại (3)
suy ra muối có ct là R2(SO4)3 R chieems28% về khối lg==>\(\frac{2R}{2R+3SO4}\)=0.28
suy ra 2R=0.28(2R+288) tìm đc R=56==. Fe
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
b, Ta có MFeS2 = 120 g/mol
%Fe = \(\dfrac{56.100}{120}\)= 46,7%
%S2 = 100%-46,7%=53,3%
Vậy ...
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
Cho một hợp chất được tỏa bởi kim loại A và nhóm SO4. Trong đó, phần trăm khối lượng S là 24%. Xác định kim loại A và CTHH của hợp chất đã cho.
Gọi CTHH là \(A_2\left(SO_4\right)_n\)
Ta có:
\(\%S=\dfrac{32n}{2A+96n}\cdot100\%=24\%\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{56}{3}n\)
Nhận thấy n=3 thỏa mãn\(\Rightarrow A=56\)
Vậy A là sắt Fe.
CTHH hợp chất là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Một hợp chất có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố là: 70% Fe, 30% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó
Gọi CTTQ: FexOy
x:y=70/56 : 30/16 =2:3
Vậy CT: Fe2O3
Gọi CTHH cần tìm : \(Fe_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70} = \dfrac{16y}{30}\) ⇔ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875
Đề bạn bị thiếu chỗ tỉ khối của X so với khí ?
\(ĐặtCTcủaX:C_xO_y\\ M_X=0,875M_{O_2}=28\left(g/mol\right)\\ Tacó:\%C=\dfrac{12x}{28}.100=42,875\Rightarrow x=1\\ \Rightarrow y=\dfrac{28-12}{16}=1\\ VậyCTX:CO\)
a) Một hợp chất oxit của kim loại X(II)trong đó X chiếm 80% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất đó
b) Một hợp chất muối sunfat (nhóm SO4) của lim loại R(III) trong đó R chiếm 28% khối lượng. Tìm CTHH của nuois trên.
c) Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng là: 28%,24%,28% .Biết khối luwowngjmol của hợp chất là 400 g/mol. Tìm CTHH của hợp chất trên
a) Gọi CTHH của hợp chất đó là XO
\(\%m_X=\dfrac{X\cdot100\%}{X+16}=80\%\Rightarrow X=64\)(g/mol)
=> X là Cu
b)Gọi CTHH của hợp chất đó là R2(SO4)3
\(\%m_R=\dfrac{2\cdot R\cdot100\%}{2\cdot R+96\cdot3}=28\%\Rightarrow R=56\Rightarrow\)
R la Fe
c)Gọi CTHH của hợp chất đó là Fe2(SOx)n
\(M_{Fe_2\left(SOx\right)_n}=56\cdot2+32n+16xn=400\)(g/mol)(1)
\(\%m_S=\dfrac{32n\cdot100\%}{400}=24\%\Rightarrow n=3\)
Thay n=3 vào (1)=> x=4
Vay CTHH cua hop chat la Fe2(SO4)3
(Bạn cho sai %m của O rồi phải là 48% cơ)