Để hidro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng \(246,4cm^3H_2\left(27,3^oC;1atm\right)\)
Xác định CTPT của anken đó
a) Đốt cháy 5,6 lít khí hiđrocacbon tạo thành 16,8 lít CO2 và 13,5g H2O. Các thể tích khí ở đktc. Tìm CTPT và viết CTCT của hiđrocacbon.
b) Đốt 0,56 lít anken (0oC, 2 atm) sinh ra 3,6g H2O. CTPT và CTCT?
c)Cho 5,6 lít anken (đkc) đi qua bình dd Brôm thấy khối lượng bình tăng 0,7g. CTPT của anken?
d) Để hiđro hóa 0,7g một anken cần dùng 246,4 ml H2 (27,3oC và 1 atm). Định CTPT của anken.
e) Cho 7g một anken tác dụng hoàn toàn với dd KMnO4 loãng thu được 10,4g chất hữu cơ.CTPT?
f) Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dd Br2 40% vừa đủ. CTPT?
trộn 3,6 gam FeO với 8 gam Fe2 O3 được một hỗn hợp rồi khử hoàn toàn hỗn hợp bằng khí hidro ở nhiệt độ cao
a)lập phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí hidro ở dktc cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp trên
nFeO = 3,6 : 72 = 0,05 (mol)
nFe2O3 = 8 : 160 = 0,05 (mol)
pthh : FeO + H2 -t--> H2O + Fe
0,05---->0,05(mol)
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05-----> 0,15 (mol)
=> VH2 = ( 0,05 + 0,15 ) . 22,4 = 4,48 (l)
1.Tìm ctpt của anken A, B
a. khối lượng riêng của A là 2,5g/l (đkc)
b. đốt hoàn toàn 10cm\(^3\)B cho 50cm\(^3\)CO2
2.để hidro hóa hoàn toàn 0,7g olefin cần dùng 246,4 cm\(^3\)hidro (ở 27,3\(^o\)C và 1 atm). Xác định CTPT và CTCT biết rằng olefin có cấu tạo mạch thẳng
1) a) Gọi CTPT của A;B lần lượt là \(C_nH_{2n};C_mH_{2m}\)
\(\text{Giả sử }n_A=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_A=1\cdot22,4=22,4\left(l\right)\\ \Rightarrow m_A=2,5V=56\left(g\right)\\ \Rightarrow M_A=14n=\frac{56}{1}\\ \Rightarrow n=4\Rightarrow CTPT\text{ }A:C_4H_8\)
b) \(\frac{n_{CO_2}}{n_B}=\frac{50}{10}=5\Rightarrow n_{CO_2}=5n_B\)
BTNT.C \(\Rightarrow n_{CO_2}=m\cdot n_B=5n_B\)
\(\Rightarrow m=5\Rightarrow CTPT\text{ }B:C_5H_{10}\)
2) \(n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của olefin cần tìm là \(C_nH_{2n}\)
Bảo toàn liên kết \(\pi\Rightarrow n_{C_nH_{2n}}=n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n}}=14n=\frac{0,7}{0,01}=70\\ \Rightarrow n=5\Rightarrow CTPT:C_5H_{10}\)
\(\Rightarrow CTCT:\text{ }CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\\CH_3-CH=CH_2-CH_2-CH_3 \)
1/Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thu được 33g co2 và 13,5 gam h2o . Tìm ctpt A biết rằng D=1,875g/lít
2/2,8gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g br2
a.tinh ctpt A
b.biet rằng khi hiđrat hóa Anken A thì thu được 1 ancol duy nhất . Xác định ctct A.
3/Đề hidro hóa hoàn toàn 0,7 gam một olefin cần dùng 246,4cm^3hidro ở (27,3°c và 1 atm) xác định ctpt và viết ctct của olefin đó .
Câu 2
\(n_{Br2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{anken}=n_{Br2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{2,8}{0,05}=56\)
Vậy CTPT của A là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất
\(\Rightarrow A:CH_3-CH=CH-CH_3\left(but-2-en\right)\)
Câu 3
\(V_{H2}=246,4\left(cm^3\right)=0,2464\left(l\right)\)
\(T=27,3+273=300,3K\)
\(P=1\left(atm\right)\)
\(R=0,082\)
\(n_{H2}=\frac{PV}{RT}=0,01\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+H_2\rightarrow C_nH_{2n+2}\)
\(\Rightarrow n_{anken}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{0,7}{0,01}=70=12n+2n=14n\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
Vậy anken là C5H10.
1)nCO2=0,75 mol
nH2o=0,75 mol
nCO2=nH2O-->Acó đanh CNHy
d=m\V=m\22,4n=M\22,4-->M=22,4d=24
=>Ma=14n=42->n=3
==>A=c3h6
2.
nBr2 = 0,05 mol => nanken = nBr2 = 0,05 mol
=> Manken = 2,8 / 0,05 = 56
=> anken có CTPT là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
3.
V H2= 246,4 cm3= 0,2464l
T= 27,3+ 273= 300,3 K
P= 1 atm
R= 0,082
nH2= PV/RT= 0,01 mol
CnH2n + H2 -> CnH2n+2
=> n anken= 0,01 mol
=> M anken= 0,7/0,01= 70= 12n+2n= 14n
<=> n=5. Vậy anken là C5H10
Câu 1:
\(n_{CO2}=\frac{33}{44}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{H2O}\Rightarrow A:anken\)
\(n_C:n_H=0,75:1,5=1:2\)
Công thức đơn giản CH2
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,875}{\frac{1}{22,4}}=42\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(14n=42\Rightarrow n=3\)
Vậy CTPT là C3H6
Xác định CTPT của anken trong các trường hợp sau:
a) Hidro hóa hoàn toàn 5,88 gam anken thu được 6,16 gam ankan tương ứng
b) Cho 3,36 gam anken tác dụng hết với dd Br2 thì tạo thành 22,56 gam sản phẩm cộng
a)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{5,88}{14n}=\dfrac{0,42}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + H2 --to,Ni--> CnH2n+2
\(\dfrac{0,42}{n}\)----------------->\(\dfrac{0,42}{n}\)
=> \(\dfrac{0,42}{n}\left(14n+2\right)=6,16\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H6
b)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{3,36}{14n}=\dfrac{0,24}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + Br2 --> CnH2nBr2
\(\dfrac{0,24}{n}\)------------>\(\dfrac{0,24}{n}\)
=> \(\dfrac{0,24}{n}\left(14n+160\right)=22,56\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
Khử hoàn toàn 24 gam Oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng hết 10,08 khí Hidro ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được kim loại và nước. Kim loại là
CTHH: R2O3
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2 --to--> 2R + 3H2O
0,15<--0,45
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{24}{0,15}=160\left(g/mol\right)\)
=> MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
A. 2-metylpropen
B. 2-metylbut-2-en
C. but-2-en
D. 3-metylbut-1-en
Đáp án A
Hướng dẫn nolefin = n H 2 = 0 , 4 . 48 22 , 4 = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = 4 , 32 0 , 2 = 216 => n = 4
n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùn5g lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
A. 2-metylpropen
B. 2-metylbut-2-en
C. but-2-en
D. 3-metylbut-1-en
Thủy phân hoàn toàn 440 gam một chất béo cần 60 gam NaOH. Khi đốt cháy 0,5 mol chất béo này cho 28,5 mol CO2. Tính khối lượng hidro cần để hidro hóa hết 440 gam chất béo trên
Gọi số mol của 440 g chất béo là b (mol)
\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH->3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ b=\dfrac{60}{40\cdot3}=0,5mol\\ M_{cb}=\dfrac{440}{0,5}=880\left(g\cdot mol^{-1}\right)\\ C_{cb}=\dfrac{28,5}{0,5}=57\\ CB:C_{57}H_{100}O_6,hay:C_nH_{2n-4-2k}O_6\left(k:số.lk.\pi.C=C.hoặc.C\equiv C\right)\\ 2.57-4-2k=100\\ k=5\\ n_{H_2}=kb=2,5mol\\ m_{H_2}=2,5.2=5g\)
Đồng đẳng hóa:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(HCOO\right)_3C_3H_5:a\\CH_2:b\\H_2:-c\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m=176a+14b-2c=440\\n_{NaOH}=3a=\dfrac{60}{40}=1,5\\\dfrac{n_{cbeo}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{28,5}=\dfrac{a}{6a+b}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=25,5\\c=2,5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{H_2}=2,5.2=5\left(g\right)\)