Hòa tan 24g Fe2O3 vào 300g dd H2SO4 19.6% sau pứng thu được dd A
A viết Pt phản ứng
B tính nồng độ phần trăm của dd A
hòa tan 40g Mgo vào 300g dd H2SO4 98%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{300\cdot98\%}{98}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120}{300+40}\cdot100\%\approx35,3\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{2\cdot98}{300+40}\cdot100\%\approx57,65\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dd HCL 7.3% sau pứng thu được 2.20 lít khí H2 đktc và dd A
A tính thành phần phần trăm theo khối lượng nước của mỗi chất có trong hỗn hợp
B Tính nồng độ phần trăm dd HCL cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 1.6g Fe2O3 vào dd H2SO4 19.6%
a) viết pthh. tính mdd H2SO4 đã dùng
b) Tính C% dd sau phản ứng
\(a)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_{\text{ 4}}\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,03\left(mol\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,03.98}{19,6\%}=15\left(g\right)\\ b)m_{ddsaupu}=1,6+15=16,6\left(g\right)\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,01\left(mol\right)\\ C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{16,6}.100=24,1\%\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,01 0,03 0,01
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,01.3}{1}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{2,94.100}{19,6}=15\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,03.1}{3}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,01.400=4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+15=16,6\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{4.100}{16,6}=24,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 2,4g Fe2O3 hòa tan trong 300g dd H2SO4 dư. tính nồng độ C% của muối dd thu được?
$m_{dd\ sau\ pư} = 2,4 + 300 = 302,4(gam)$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = \dfrac{2,4}{160} = 0,015(mol)$
$C\%_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,015.400}{302,4}.100\% = 1,98\%$
Hòa tan 32g fe2o3 vào 196g dd h2so4 40%. Xác định nồng độ phần trăm các chất trong dd thứ đc sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=196.40\%=78,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,2 0,6 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,8}{3}\) ⇒ Fe2O3 hết, H2SO4 dư
mdd sau pứ = 32 + 196 = 228 (g)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.400.100\%}{228}=35,09\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,8-0,6\right).98.100\%}{228}=8,596\%\)
cho 2,4g Fe2O3 hòa tan trongf 300g dd H2SO4 Dư Tính nồng độ C% của dd Muối thu đươc ??
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{2,4}{160}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH : Fe2O3 + 3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(mol) 0,015 0,045 0,015
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,045\times400=18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Fe_2\left(SO_4\right)_3=\frac{18}{300}\times100=6\%\)
Bài 2: Hòa tan 5,4 g nhôm trong 200 g dd HCl 20%
a. Tính khối axit đã tham gia phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro đã giải phóng ở đktc
c. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,6(mol)$
$m_{HCl} = 0,6.36,5 = 21,9(gam)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8(gam)$
$m_{HCl\ dư} = 200.20\% - 21,9 = 18,1(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{18,1}{204,8}.100\% = 8,84\%$
$C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{204,8}.100\% = 13,04\%$
a) nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
VH2=0,3.22,4=6,72(lít)VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c)
mdd sau pư=5,4+200−0,3.2=204,8(gam)
mHCl dư=200.20%−21,9=18,1(gam)mHCl dư=200.20%−21,9=18,1(gam)
C%AlCl3=0,2.133,5204,8.100%=13,04%
Hòa tan 2,7 gam kim loại nhóm vào 200g dd axit clohidric thu được muối nhôm clorua và khí hiđrô. a. Viết PHTT của phản ứng. b. Tính nồng độ % của dd axit đã dùng. Tính thể tích khi thu được (đktc). C. d. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
vì đề không cho \(D_{NaOH}=???\) nên không tính được dung dịch NaOH