Khi cho đậu hà lan thuần chủng hoa đỏ lai vs hoa trắng thu đc F1 toàn hoa đỏ . Cho F1 lai vs F1 đc F2 . Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai vs cây quả vàng F1 thu đc toàn quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 .Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Ta coi tính trạng màu sắc quả do một cặp gen quy định.
Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng
P: AA (quả đỏ) x aa (qua vàng)
G(P):A___________a
F1: Aa(100%)__quả đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ: 1 quả vàng)
Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai vs cây quả vàng F1 thu đc toàn quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 .Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng. F1 đồng tính kiểu hình quả đỏ
=> Tính trạng màu sắc quả di truyền theo QL phân li của Menđen. Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng
P: AA (Quả đỏ) x aa (Quả vàng)
G(P):A________a
F1: Aa(100%)__Quả đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (Quả đỏ) x Aa (Quả đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ:1 quả vàng)
vì F1 thu được toàn hoa đỏ nên tính trạng hoa đỏ trọi hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
-ta quy ước:
-A:quy định tính trạng hoa đỏ
-a:quy định tính trạng hoa trắng
-hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen:AA
-hoa trắng có kiểu gen:aa
-sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP:A a
F1:Aa(hoa đỏ)
F1xF1:
F1: Aa x Aa
GF1:A,a A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
KH:3 hoa đỏ;1 hoa trắng
b/
dùng phép lai phân tích nếu con lai đồng tính thì F2 thuần chủng
Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Biết rằng hoa đỏ là trội so với hoa trắng a. Hãy viết sơ đồ lai có thể từ P đến F2 b. Cho cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 lai với cây hoa trắng. Hãy cho biết bản chất của phép lai nào là phép lai gì? Biết rằng tính trạng của màu hoa do một gen quy định
Bài 2: Ở đậu Hà lan gen D qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn so với gen quy định hoá trắng .Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1, tiếp tục cho hoa F1 lai với nhau . Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 và rút ra kết luận kiểu di truyền và kiểu hình
Quy ước: Hoa đỏ: D
Hoa trắng: d
Sơ đồ lai:
P: Hoa đỏ AA x Hoa trắng aa
F1: Aa (100% đỏ)
Lai phân tích F1:
F1: Hoa đỏ Aa x Hoa trắng aa
F2: Aa aa
Kiểu gen (kiểu di truyền): 1Aa : 1aa
Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Cho 2 giống đậu thuần chủng thân cao hoa đỏ lai vs thân thấp hoa trắng. F1 thu đc toàn bộ thân cao hoa đỏ.
A, biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
B, làm thế nào để bt đậu thân cao hoa đỏ có thuần chung?
a,
F1 thu được toàn bộ thân cao hoa đỏ
-> Thân cao mang tính trạng trội so với thân thấp , hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng
Quy ước gen :
A - thân cao
a - thân thấp
B - hoa đỏ
b - hoa trắng
Cho hoa đỏ thân cao thuần chủng lai với hoa trắng thân thấp -> P có KG: AABB x aabb
( tự viết sơ đồ lai )
b,
Có 3 cách để xác định cây đậu hoa đỏ thân cao thuần chủng có 3 cách:
- Tự thụ phấn
- Lai phân tích
- Lai với cá thể dị hợp
-> Nếu kết quả các phép lai cho ra KG đồng tính thì cây đó thuần chủng , phân tính thì không thuần chủng.
Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 có tỉ lệ sau: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. A. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. B. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
P thuần chủng
F1: 100% hoa kép, đỏ
Xét tính trạng hình dạng hoa
F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn
Quy ước : A : kép; a : đơn
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu hoa
F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập
F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng
TH1: P : AABB (kép, đỏ) x aabb ( đơn, trắng )
G AB ab
F1: AaBb(100% kép, đỏ)
TH2: P : AAbb (kép, trắng) x aaBB ( đơn ,đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100%kép,đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng
b) F1 lai ptich: AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng
Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ THT so với trắng
Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)
=> kép THT so với đơn
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
B kép. b đơn
Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden
=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
TH1: P AABB( đỏ, kép) x aabb( trắng, đơn)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb( đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
TH2: P aaBB( trắng, kép) x AAbb( đỏ,đơn)
Gp aB Ab
F1 AaBb( 100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
b) kiểu gen F1: AaBb
F1: AaBb( đỏ,kép) x aabb( trắng,đơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn
Viết và biện luận sơ đồ lai ví dụ sau: ở cây đậu hà Lan cho hoa đỏ cánh dài lai với hoa trắng cánh tròn thu được F1 toàn hoa đỏ cho F1 tự thụ phấn thu được các cây F2 ; 903cây hoa đỏ dài,305 cây hoa đỏ tròn,288 cây hoa trắng dài,150 cây hoa trắng tròn
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì đc F1 đều là hoa kép , đỏ . F1 tiếp tục thụ phấn với nhau , ở F2 có tỉ lệ sau :
9 cây hoa kép , đỏ : 3 hoa kép trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn trắng
Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Kết quả ở F2 đều có tỉ lệ phân li của từng loại tính trạng là :
\(\dfrac{hoakep}{hoadon}\text{=}\dfrac{3}{1}\)
\(\dfrac{hoado}{hoatrang}\text{=}\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\) P thuần chủng nên mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy luật phân li của Menđen . Vì vậy , hoa kép , đỏ là những tính trạng trội , còn những tính trạng như: hoa đơn , trắng là những tính trạng lặn.
Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4 , còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4 . Tương tự , tỉ lệ hoa kép là 3/4 , còn lệ hoa đơn là 1/4 .
Vậy theo quy ước : gen A - hoa kép , gen a - hoa đơn , gen B - hoa đỏ , gen b- hoa trắng
Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành nó . Cụ thể như :
9/16 kép, đỏ = 3/4 kép . 3/4 đỏ
3/16 kép , trắng = 3/4 kép . 1/4 trắng
3/16 đơn , đỏ = 1/4 đơn . 3/4 đỏ
1/16 đơn , trắng = 1/4 đơn . 1/4 trắng
Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau .
Từ đó ta có sơ đồ lai là :
P : Hoa kép , đỏ . Hoa đơn , trắng
AABB aabb
Hoặc : P Hoa kép , trắng . Hoa đơn , đỏ
AAbb aaBB
Cả 2 trường hợp trên đều cho F1 : AaBb hoa kép ,đỏ
F1 . F1 : AaBb . AaBb
GF1 : AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab
F2 : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4AaBb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
Kiểu hình : 9 hoa kép , đỏ : 3 hoa kép , trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn , trắng .
Khó quá với cả dài nữa bạn mới mình mới làm xong!