Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol KHSO3 lần lượt là
19,5g K; 5g H; 32g S; 24g O
19,5g K; 0,5g H; 16g S; 24g O
19,5g K; 0,5g H; 6g S; 24g O
19,5g K; 5g H; 0,6g S; 24g O
giúp mình với. Cảm ơn các bạn!!
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 lần lượt là:
A)11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O
B) 11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O
C) 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O
D) 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O.
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Trong phân tử có chứa 2 nguyên tố N,O tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố lần lượt là 0,4375:1. Khối lượng mol bằng 92g/mol, Tìm CTHH.
Đặt CTPT của chất là NxOy (x, y nguyên dương)
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{M_N.n_N}{M_O.n_O}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
`=>` CTPT có dạng (NO2)n (n nguyên dương)
`=>` \(n=\dfrac{92}{46}=2\)
Vậy CTPT là N2O4
một hợp chất KmnO4
-khối lượng mol
-số mol nguyeen tử của mỗi nguyên tố có trong mol hợp chất
-khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
-thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Khối lượng mol của KMnO4 :
MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Hợp chất a có khối lượng mol là 58,5 gam/mol A: thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 39,32% Na và 60,68% Cl B: hợp chất b có khối lượng mol là 106 g/mol hành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 43,4% Na, 11,3% c 45,3% O C: hợp chất c có khối lượng mol là 80g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 80% Cu và 20%O
ai help với, thấy đề sao sao á.-.
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong :
a, 0,5 mol Al2O3
b, 2,2 g CO2
\(a,n_{Al}=0,5.2=1(mol)\Rightarrow m_{Al}=1.27=27(g)\\ n_{O}=0,5.3=1,5(mol)\Rightarrow m_O=1,5.16=24(g)\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} n_C=0,05(mol)\Rightarrow m_C=0,05.12=0,6(g)\\ n_O=0,05.2=0,1(mol)\Rightarrow m_O=0,1.16=1,6(g) \end{cases}\)
a) trong 0,5 mol HNO3 có bao nhiêu mol phân tử H, N, O?
b) Tính khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố đó
a)
$n_N = n_H = n_{HNO_3} = 0,5(mol)$
$n_O = 3n_{HNO_3} = 1,5(mol)$
b)
$M_H = 1(gam/mol)$
$M_N = 14(gam/mol)$
$M_O = 16(gam/mol)$
Ba nguyên tố kim loại A, B, C lần lượt có hóa trị x, y, z; khối lượng nguyên tử lần lượt có tỉ lệ 12 : 1 : 3. Khi trộn 0,06 mol hỗn hợp A, B, C theo tỉ lệ mol 1 : 3 : 2 thì được hỗn hợp có khối lượng 1,89 gam. Xác định khối lượng nguyên tử của A, B, C; tên của nguyên tố; hóa trị x, y, z và % khối lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
>Nguyên tử khối của A, B, C là 12M, M, 3M
Số mol của A, B C là 0,01; 0,03; 0,02
; m hỗn hợp = 0,01.12M + 0,03M + 0,02.3M = 1,89
=>M = 9
MA = 108
=>; A là Ag và x = 1, %Ag = 57,14%
MB = 9 =>B là Be và y = 2, %Be = 14,29%
MC = 27 =>C là Al và z = 3, %Al = 28,57%
\(n_A:n_B:n_C=1:3:2\\ \rightarrow\dfrac{n_A}{1}=\dfrac{n_B}{3}=\dfrac{n_C}{2}\)
Áp dụng t/c dãy tie số bằng nhau:
\(\dfrac{n_A}{1}=\dfrac{n_B}{3}=\dfrac{n_C}{2}=\dfrac{n_A+n_B+n_C}{1+3+2}=\dfrac{0,06}{6}=0,01\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,01.1=0,01\left(mol\right)\\n_B=0,01.3=0,03\left(mol\right)\\n_C=0,01.2=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lại có: MA : MB : MC = 12 : 1 : 3
\(\rightarrow m_A:m_B:m_C=\left(12.1\right):\left(1.3\right):\left(3.2\right)=4:1:2\\ \rightarrow\dfrac{m_A}{4}=\dfrac{m_B}{1}=\dfrac{m_C}{2}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{m_A}{4}=\dfrac{m_B}{1}=\dfrac{m_C}{2}=\dfrac{m_A+m_B+m_C}{4+1+2}=\dfrac{1,89}{7}=0,27\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=0,27.4=1,08\left(g\right)\\m_B=0,27.1=0,27\left(g\right)\\m_C=0,27.2=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_A=\dfrac{1,08}{0,01}=108\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_B=\dfrac{0,27}{0,03}=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_C=\dfrac{0,54}{0,02}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
=> A, B, C lần lượt là Ag, Be, Al
Hoá trị tương ứng là I, II, III
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ag}=\dfrac{1,08}{1,89}.100\%=57,14\%\\\%m_{Be}=\dfrac{0,27}{1,89}.100\%=14,28\%\\\%m_{Al}=100\%-57,14\%-14,28\%=28,58\%\end{matrix}\right.\)
1, Hãy tính
a/ Số mol của: 5,4g Al, 8g CuO, 16g Fe2O3
b/ Thể tích khí ở đktc của: 0,25 mol CO2, 0,175mol H2 1,5mol N2
2: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong :
a. 0,5 mol Al2O3
b. 2,2 g CO2
1.
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1(mol)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1(mol)\\ b,V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ V_{H_2}=0,175.22,4=3,92(l)\\ V_{N_2}=1,5.22,4=33,6(l)\)
2.
\(a,n_{Al}=0,5.2=1(mol);n_{O}=0,5.3=1,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=1.27=27(g);m_{O}=1,5.16=24(g)\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_C=0,05.12=0,6(g);m_O=0,05.2.16=1,6(g)\)