Vì sao cần phải trau dồi vốn từ? Trau dồi vốn từ bằng cách nào?
nêu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Có mấy hình thức trau dồi vốn từ
nêu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. có mấy hình thức trau dồi vốn từ
Trau dồi vốn từ để sử dụng tốt tiếng việt , nắm đc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ , cách dùng từ.
Để trau dồi vốn từ chúng ta cần rèn luyện và học hỏi hằng ngày .
Phát triển từ vựng để làm cho vốn từ ngữ tăng lên đa dạng và phong phú hơn.
Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ.
Các hình thức trau dồi vốn từ
- Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách chính xác trong từng trường hợp cụ thể
- Rèn luyện thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ
Nêu các hình thức trau dồi vốn từ vựng ? Lấy ví dụ minh họa
- Các hình thức trau dồi vốn từ:
+ Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách chính xác trong từng trường hợp cụ thể.
VD: Bố đi đâu, mẹ hĩm đi đâu nào?
-> Cần phân biệt hĩm/him. Hĩm chỉ đứa con gái trong phương ngữ Thanh Hóa.
+ Rèn luyện thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ.
VD: Tìm hiểu những từ địa phương, từ Hán Việt. Như Nguyễn Du đã trau dồi bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân:
Vợ chàng quỷ quái tinh ma,
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.
Kiến bò miệng chén chưa lâu,
Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa.
( trích Kiều báo ân báo oán - Nguyễn Du)
khái niệm trau dồi từ vựng
Tham khảo
KHÁI NIỆM Trau dồi vốn từ Các hình thức trau dồi vốn từ - Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách
khái niệm và tác dụng của trau dồi từ vựng
Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Phương thức hoán dụ
Phương thức ẩn dụ, thí dụ
Câu 1: nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả:
a. rong chơi, da diết, dò là, xa xỉ
b. lầy lội, rườm rà, trừng trị, xa xưa
c. sâu lắng, trau dồi, rành rọt, xác suất
d. nội trú, giục giã, rơm giạ, xôn xao
Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả?
a rong chơi, da diết, dò la, xa xỉ
b lầy lội, rườm rà, trừng trị, xa xưa
c sâu lắng, trau dồi, rành rọt, xác suất
d nội trú, giục giã, rơm giạ, xôn xao
môi trường là nơi trau dồi kiến thức vô tận (nêu ví dụ,dẫn chứng)