Cho R1=10V, R2=5V và R3=15V . Có R3 // ( R1 nối tiếp R2 ) và U nguồn = 30V
a) Tính I theo R1, R2, R3
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e 1 = 55 V ; r 1 = 0 , 3 Ω ; e 2 = 10 V ; r 2 = 0 , 4 Ω ; e 3 = 30 V ; r 3 = 0 , 1 Ω ; e 4 = 15 V ; r 4 = 0 , 2 Ω ; R 1 = 9 , 5 Ω ; R 2 = 19 , 6 Ω ; R 3 = 4 , 9 Ω . Tính cường độ dòng điện qua các nhánh.
Giải
a. Do \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\Omega\)
\(R_3\) nt \(\left(R_1//R_2\right)\) nên điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=10+5=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{15}=1A\)
Vì \(R_{12}\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_3=I_{12}=1A\)
\(\Rightarrow U_{12}=I_{12}.R_{12}=1.10=10V\)
Vì \(R_1//R_2\) nên :
\(U_{12}=U_1=U_2=10V\)
CĐDĐ qua mỗi ĐT là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
Cho R1=5 R2=R3=10 u =30v ( R1 và R2 mắc nối tiếp còn R3 mắc song song với R12) t=10 phút. Tính công suất điện p1, p2, p3, và công A1, A2, A3
Cho mạch điện R1//(R2 nt R3). R1=10Ω, R2 = 5Ω, R3 = 15Ω, U = 10V. Tính I,I1,I2,I3
`@R_[tđ]=[R_1(R_2+R_3)]/[R_1+R_2+R_3]=20/3(\Omega)`
`=>I=U/[R_[tđ]]=1,5(A)`
`@R_1 //// R_[23]=>U=U_1=U_[23]=10(V)`
`=>{(I_1=10/10=1(A)),(I_[23]=10/[5+15]=0,5(A)=I_1 =I_2):}`
Một mạch điện gồm R1, R2, R3 mắc nối tiếp nhau. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi 110V thì I=2A. Nếu chỉ nối tiếp R1 và R2 vào đoạn mạch thì I1=5,5 A, còn nối tiếp R1 và R3 vào đoạn mạch thì I2=2,2 A. Tính R1, R2, R3.
*: \(R1ntR2ntR3=>RTđ=R1+R2+R3=\dfrac{U}{I}=\dfrac{110}{2}=55\left(ôm\right)\)(1)
**: \(R1ntR2=>Rtđ=R1+R2=\dfrac{U}{I1}=\dfrac{110}{5,5}=20\left(ôm\right)\)
\(=>R2=20-R1\left(2\right)\)
*** \(R1ntR3=>Rtđ=R1+R3=\dfrac{U}{I2}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(ôm\right)\)
\(=>R3=50-R1\left(3\right)\)
(1)(2)(3)
\(=>R1+20-R1+50-R1=55=>R1=15\left(\cdotôm\right)\)
\(=>R2=20-R1=5\left(om\right)\)
\(=>R3=50-R1=35\left(ôm\right)\)
Cho mạch điện AB có R1 mắc nối tiếp với R2 và R1,R2 mắc song song với R3 mắc UAB=15V IA=0.5A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính R2. Biết R1=30Ω, R3=60Ω
Câu b : Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
Mà : \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{R_1R_3+R_2R_3}{R_1+R_2+R_3}\Leftrightarrow30=\dfrac{1800+60R_2}{90+R_2}\)
\(\Leftrightarrow R_2=30\Omega\)
Giữa 2 điểm A & B có HĐT ko đổi U=15V. Người ta mắc 2 đ.trở R1 & R2 nối tiếp, trg đó R2=1/5 R1.
a. Biết P tiêu thụ of cả mạch AB là P=15W. Tính R1 & R2
b. Mắc thêm R3 vào jữa A & B thì P tiêu thụ of đm AB là P'=22,5W. Tính R3
c. Tính P tiêu thụ đm AB trg các TH:
-R1//R3
-R2//R3
Cho mạch điện có R1=R2=R3=4 ôm. R1 mắc nối tiếp R2 và R3 ,R2 song song với R3 . I=2A. Hỏi Rtd=?.U=?chiều dài dây dẫn là bao nhiêu biết R3 là 1 dây dẫn đồng có S=0.06mm'2 và điện trở suất là 7phần12500000
CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=4+4=8\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{8\cdot4}{8+4}=\dfrac{8}{3}\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=\dfrac{8}{3}\cdot2=\dfrac{16}{3}V\)
Chiều dài dây dẫn \(R_3\) là: \(R_3=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_3\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot0,06\cdot10^{-6}}{\dfrac{7}{12500000}}=\dfrac{3}{7}m\approx42,86cm\)
cho mạch điện có r2 // r3 và nối tiếp r1 trong đó r1 = 15, r2=r3=30, U=12v,
a. tính điện trở tương đương
b. tính cường độ dòng điện của mỗi điện trở
a)
\(R_{TĐ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{30.30}{30+30}=3O\left(ÔM\right)\)
b)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{30}0,4\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I.R_{23}=15.0,4=6\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_3}{R_2}=\dfrac{6}{30}0,2\left(A\right)\)
\(R_2=R_3\left(R_2//R_3\right)\Rightarrow I_3=0,2\left(A\right)\)