tìm CTHH của hợp chất gồm phi kim và O biết %phi kim=27,27%
Viết tên và CTHH của 10 đơn chất kim loại, 10 đơn chất phi kim và 5 hợp chất mà em biết?
Phi kim:\(S,O_2,Cl_2,C,H_2,He_2,N_2,Ne_2,O_3,Ba_2\)
Kim loại:\(Cu,K,Fe,Ag,Al,Mg,Ti,Zn,Pb,Ca\)
Hợp chất:\(SO_2,SO_3,FeO,Fe_2O_3,Fe_3O_4,Al_2O_3,MgO,H_2O,CH_4,CO,CO_2\)
hợp chất khí x gồm nguyên tố phi kim hóa trị VI và oxi.Bt thể tích của 16g x gấp đôi thể tích của 4,4 g co2 (các khí đó ở cùng đktc) tìm cthh của x
Gọi CTHH của khí X là $RO_3$
Ta có:
\(M_{RO_3}=R+48=\dfrac{16}{\dfrac{4,4}{44}.2}=80\Rightarrow R=32\left(S\right)\)
Vậy CTHH khí X là $SO_3$
z là hợp chất gồm 2 ng tố, trong đó có 1 chất là kali và còn lại là phi kim x trong đó %mk =52,35%.xác định cthh biết z là muối.
Bài 1.Tìm CTHH của hợp chất gồm Kim loại II và CO3 bt %CO3=60%
Bài 2.Tìm CTHH của hợp chất gồm Kim loại II và SO4 bt mKL:mSO4=2:3.KL là kim loại nha
Bài 3.Tìm CTHH của hợp chất X gồm PKIV với O bt 4,48 lít khí X (đktc) nặng bằng 8,96 lít O2 (đktc)
các bài đừng làm tắt nhé cảm ơn mọi người
Bài 1:
\(CTTQ:ACO_3\\ \%m_{CO_3}=60\%\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{12+3.16}{60\%}=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{ACO_3}=M_A+60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+60=100\\ \Leftrightarrow M_A=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Canxi\left(Ca=40\right)\)
Bài 2:
\(CTTQ:ASO_4\\ Vì:\dfrac{m_A}{m_{SO_4}}=\dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_A}{32+4.16}=\dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow M_A=\dfrac{2.\left(32+4.16\right)}{3}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Đồng\left(Cu=64\right)\)
Bài 3:
\(CTTQ:AO_2\\n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ m_X=m_{O_2}\\ \Leftrightarrow m_X=0,4.32=12,8\left(g\right)\\ M_X=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_X=M_{AO_2}=M_A+32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+32=64\\ \Leftrightarrow M_A=64-32=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:Lưu.huỳnh\left(S=32\right)\\ X:SO_2\)
Hạt đại diện của đơn chất phi kim X nặng bằng hạt đại diện của hợp chất Y tạo bởi nguyên tố đồng và nhóm HPO4. Biết hóa trị của tố đồng và nhóm HPO4 được xác định trong các CTHH: CuO và H3PO4. Xác đinh CTHH của X.
Câu 7. Phân loại đơn chất, hợp chất, kim loại, phi kim trong các KHHH và CTHH sau: Al(OH)3, Na, CO2, Cu, NO2, N2, Na2SO3, KMnO4, O2, Ba3(PO4)2, MgSO4, H3PO4, Fe2O3, O, S, Br2, N, H, Cl2. Hg .
- \(\left\{{}\begin{matrix}đơn.chất\left\{{}\begin{matrix}phi.kim:N_2,O_2,O,Br_2,N,H,Cl_2,S\\kim.loại:Na,Cu,Hg\end{matrix}\right.\\hợp.chất:còn.lại\end{matrix}\right.\)
Đơn chất : \(Na,Cu,N_2,O_2,O,S,Br_2,N,H,Cl_2,Hg\)
Trong đó :
- Kim loại : \(Na,Cu,Hg\)
- Phi kim : \(N_2,O_2,O,S,,Br_2,N,H,Cl_2\)
- Hợp chất : \(Al\left(OH\right)_3,CO_2,NO_2,Na_2CO_3,KMnO_4,Ba_3\left(PO_4\right)_2,MgSO_4,H_3PO_4,Fe_2O_3\)
Câu 7. Phân loại đơn chất, hợp chất, kim loại, phi kim trong các KHHH và CTHH sau: Al(OH)3, Na, CO2, Cu, NO2, N2, Na2SO3, KMnO4, O2, Ba3(PO4)2, MgSO4, H3PO4, Fe2O3, O, S, Br2, N, H, Cl2. Hg .
- Đơn chất: Na, Cu, N2, O2, O, S, Br2, N, Cl2. Hg .
+ Kim loại: Na, Cu, Hg .
+ Phi kim: N2, O2, O, S, Br2, N, Cl2
- Hợp chất: Al(OH)3,CO2, NO2, Na2SO3, KMnO4,Ba3(PO4)2, MgSO4, H3PO4, Fe2O3,
Cho CTHH của nguyên tố R (phi kim) với hidro là H2R và M ( kim loại ) với oxi là M2O3. Tìm CTHH hợp chất của R với M
1 hợp chất gồm 1 nguyên tử y kết hợp với 3 nguyên tử O trong đó nguyên tố O chiếm 60% về khối lượng . Xác định Y, vẽ sơ đồ cấu tạo e và cho biết đó là kim loại hay phi kim
+) PTKhợp chất = 1Y + 3O = Y + 3.16 = Y + 48
Lại có nguyên tố O chiếm 60% về khối lượng
=> PTKhợp chất = 48 : 60 . 100 = 80 < kthuc lớp 5 đấy :)) >
=> Y + 48 = 80
=> Y = 32
=> Y là Lưu huỳnh ( S )
+) Sơ đồ cấu tạo e < cái này mình chịu á .-. >
+) Lưu huỳnh là phi kim < Bảng 1 tr42 SGK :)) >
cho CTHH của nguyên tố R (phi kim) với Hidrolaf RH\(_2\) và M (kim loại) với oxi là M\(_2\)O\(_3\) . xác định CTHH hợp chất của R và M
Theo đề ra ta có R hóa trị 2(do R vs H là RH2)
M hóa trị 3(do M vs O là M2O3)
=>CTHH là R3M2
Vì CTHH của R vs H là RH2
➡ R hóa trị 2
Vì CTHH của M vs Oxi là M2O3
➡ M hóa trị 3
CTHH:M2O3