Bài 3 :Cho biết :
a, 6.10²³ phân tử NaCl có khối lượng bằng bao nhiêu?
b, 22,4(g) khi CO² ở (đktc) NaCl có kl bằng bao nhiêu?
c, 2,8(g) khi CO ở (đktc) có thể tích bằng bao nhiêu?
Giải giúp mình với !!! Cám ơn rất nhiều !✌️
Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
Phải lấy bao nhiêu g khí Oxi để có số phân tử đúng bằng số phân tử có trong 2,8 lít khí Nitơ ở đktc?
\(n_{N_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ n_{O_2}=n_{N_2}\Rightarrow m_{O_2}=0,125.32=4\left(g\right)\)
1)hãy cho biết 4,5.10^23 phân tử SO2
a)có bao nhiêu mol SO2
b)ở đktc có thể tích là bao nhiêu lit SO2
c)có khối lượng là bao nhiêu gam SO2
1/ Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225. Thành phần phần trăm theo thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
2/ Biết độ tan của NaCl ở 99oC là 50g và ở 10oC là 35g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 90oC xuống 10oC thì số gam NaCl bị tách ra là bao nhiêu ?
3/ Hòa tan 4g hỗn hợp muối XCO3 và YCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thu được 4,55 muối khan. Giá trị của V là ?
1)
Ta có : \(m_X=1,225\times32=39,2\left(g\right)\)
Giả sử có 1 mol X , gọi số mol của \(CO_2\)là a
Ta có : \(n_{N_2}=1-a\left(mol\right)\)
Ta có phương trình sau :
\(44a+28\left(1-a\right)=39,2\)
\(\Leftrightarrow44a+28-28a=39,2\)
\(\Leftrightarrow16a=11,2\)
\(\Leftrightarrow a=0,7\)
Vậy số mol của \(CO_2\) trong hỗn hợp X là 0,7 mol
\(\Rightarrow n_{N_2}=1-0,7=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\%n_{CO_2}=70\%\\\%n_{N_2}=30\%\end{cases}}\)
Mà ở cùng một điều kiện về nhiệt đọ và áp suất, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\%V_{CO_2}=70\%\\\%V_{N_2}=30\%\end{cases}}\)
Vậy \(\%V_{N_2}\) trong hỗn hợp X là 30%
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
Khí A có tỉ khối đối với khí metan CH 4 bằng 4.
a) Tính khối lượng mol của khí A ?
b) 16 g khí A ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu ?
a) MA = 4.16 = 64 (g/mol)
b) \(n_A=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)=>V_A=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(a,M_A=12+4.1=16(g/mol)\\ n,n_A=\dfrac{16}{16}=1(mol)\\ V_A=1.22,4=22,4(l)\)
1. Hãy cho biết 33,6 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? 2. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi. 3. Tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm: 0,25 mol SO2; 1,5 mol CO2; 0,75 mol O2; 0,5 mol H2.
1)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
b) Số phân tử oxi = 1,5.6.1023 = 9.1023
c) \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
2) \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số mol N2 cần lấy = 0,1.4 = 0,4 (mol)
=> mN2 = 0,4.28 = 11,2(g)
3)
nhh = 0,25 + 1,5 + 0,75 + 0,5 = 3 (mol)
=> Vhh = 3.22,4 = 67,2 (l)
Bài 3. Hãy cho biết 13,2 gam khí CO2 :
a. Có bao nhiêu mol khí CO2 ?
b. Có bao nhiêu phân tử CO2?
c. Có thể tích là bao nhiêu lit (ở đktc)?
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
1 phân tử \(CO_2\)
\(V=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
1 mol N 2 có thể tích bằng 22,4 l. Hỏi 8 mol N 2 thì có thể tích bằng bao nhiêu lít? Biết khí đo ở đktc.
A. 179,2 l
B. 17,92 l
C. 0,1792 l
D. 1,792 l
Đáp án A
V = n.22,4 = 8.22,4 = 179,2 (l)