trong hợp chất tạo thành giữa X(nhóm 6A) và Y(nhóm 1A) có mấy nguyên tử Y
giúp mik vs mik sắp thi rùi
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là HY. Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là
A. XY2 B. X3Y C. XY3 D. XY
Có: \(X_2\left(SO_4\right)_3\)
Áp dụng công thức Hoá trị ta được:
\(x.2=II.3\) => \(x=\dfrac{II.3}{2}=\dfrac{2.3}{2}=\dfrac{6}{2}=3\)
=> X hoá trị III
Tương tự: \(HY\)
Áp dụng công thức Hoá trị ta được:
\(x.1=I.1\) => \(x=\dfrac{I.1}{1}=\dfrac{1}{1}=1\)
=> Y hoá trị I
Vậy: Công thức hoá học của hợp chất đó là: \(XY_3\). Chọn \(C\)
công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 là XSO4 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là H2Y.Hãy xác định hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y
X hoá trị 2
Y cũng hoá trị 2
Nên cthh là XY
Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp ( Z X < Z Y ) và cùng số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A và nhóm B).
- Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với clo ứng với công thức XC1.
- Nguyên tố Y cũng tạo thành hợp chất với clo hợp chất YC1 trong đó khối lượng của clo chiếm 24,7%.
Xác định các nguyên tố X và Y.
X tạo bởi chất ion với clo có công thức là XC1, vậy X là kim loại có hoá trị I.
Y cùng số nhóm với X vậy cũng có hoá trị I, công thức clorua của nó là YC1.
Ta có:
( M Y và M Cl lần lượt là NTK của nguyên tố Y và nguyên tố clo). Đó là Ag. Nguyên tố X cùng chu kì, cùng số thứ tự nhóm với Ag là kali (K))
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A;nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p.Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là:
A. XY; liên kết ion.
B. Y2X; liên kết ion.
C. X5Y; liên kết cộng hoá trị.
D. X7Y; liên kết cộng hoá trị.
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s
⇒ X: 1s22s23s24s25s1
Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA
nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p
⇒ Y: 2p63p64p5 ⇒ 4s24p5
Vì Y thuộc nhóm A ⇒ X thuộc nhóm VIIA
⇒ Hợp chất XY: liên kết ion
Một gia đình bố có nhóm máu A , mẹ có nhóm máu B.Con thứ nhất có nhóm máu AB, con thứ hai có nhóm máu O. Hãy vẽ sơ đồ cho nhận máu giữa các thành viên trong gia đình trên? Các bạn giúp mik vs nhé. Mai mik thi r 🙂
Tham khảo!
đề tương tự ạ!
Trong gia đình Lan ông có nhóm máu A, bà có nhóm máu AB ,bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B ,Lan có nhóm máu O ,em trai Lan có nhóm máu AB . Hãy vẽ sơ đồ cho và nhận máu giữa các thành viên trong gia đình Lan
Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là
A. XY; liên kết ion.
B. Y2X; liên kết ion.
C. X5Y; liên kết cộng hoá trị.
D. X7Y; liên kết cộng hoá trị.
Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là
A. XY; liên kết ion.
B. Y2X; liên kết ion.
C. X5Y; liên kết cộng hoá trị.
D. X7Y; liên kết cộng hoá trị.
Một hợp chất Y có thành phần khối lượng 24,39% Ca; 17,07% N; 58,54% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3. Biết khối lượng mol của phân tử Y nặng gấp 82 lần khối lượng mol phân tử khí hidro. Xác định công thức hóa học của hợp chất Y.
(Biết H=1, N=14, O=16, Ca=40)
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2