Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) của các phản ứng sau:
a/ Cho dung dịch K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2.
b/ Cho dung dịch KOH vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng.
Trộn 200ml dung dịch axit H2SO4 0,05M với 100ml dung dịch KOH 0,2M. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng và tính pH của dung dịch sau phản ứng .
\(2KOH+H_2SO_4->K_2SO_4+2H_2O\)
\(OH^-+H^+->H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,05.0,2=0,01\left(mol\right);n_{KOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4->K_2SO_4+2H_2O\)
_____0,02------->0,01
=> KOH, H2SO4 phản ứng vừa đủ, tạo ra dd K2SO4
=> pH = 7
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: K2CO3 + NaCl
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: HClO + KOH
HClO +KOH → KClO + H2O
HClO + OH- → H2O + ClO-
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?
2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
Na2CO3 + Ca(NO3)2
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg ( N O 3 ) 2 , Zn, Pb ( N O 3 ) 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.
Các phương trình hoá học :
Hoà tan 10g CaCO3 vào 43,8g dung dịch HCl 20%.a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng trên.b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a) PT phân tử: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
PT ion: \(CaCO_3+2H^+\rightarrow Ca^{2+}+H_2O+CO_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{43,8\cdot20\%}{36,5}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,24}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl dư, tính theo CaCO3
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,1\cdot44=4,4\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=49,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{49,4}\cdot100\%\approx22,47\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{49,4}\cdot100\%\approx2,96\%\end{matrix}\right.\)
Câu 34. Khi cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch nào sau đây thì sẽ không có phản ứng xảy ra A. dung dịch AgNO3.B. dung dịch K3PO4. C. dung dịch NaOH.D. dung dịch BaCl2. Câu 35. Phương trình ion thu gọn NH4+ + OH- ® NH3 + H2O nêu lên bản chất của thí nghiệm khi trộn 2 dung dịch nào sau đây vào nhau? A. dd (NH4)2SO4 và dd BaCl2 . B. dd NH4NO3 và dd KOH. C. dd NH3 và dd NaNO3. D. dd NH4Cl và dd AgNO3 Có thể phân biệt muối amoni clorua với natri clorua bằng cách cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử. Mẫu thử nào có hiện tượng ...........thì mẫu thử đó là muối amoni. Chọn cụm từ điền vào dấu chấm. A. dung dịch chuyển thành màu đỏ. B. thoát ra một chất khí không màu có mùi khai. C. thoát ra một chất khí có màu nâu đỏ. D. thoát ra một chất khí không màu, không mùi Câu 37. Nhiệt phân muối nào sau đây không thu được NH3. A. NH4HCO3.B. NH4Cl. C. NH4NO3.D. (NH4)2CO3. Khi đốt muối amoni dicromat (NH4)2Cr2O7, phản ứng xảy ra trông giống như núi lửa phun trào. Đây là một hợp chất được dùng trong chế tạo pháo hoa. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O Khi nhiệt phân 32 g amoni cromat được 20 g chất rắn. Giá trị nào sau đây là hiệu suất của pứ?
Câu 34. Khi cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch nào sau đây thì sẽ không có phản ứng xảy ra A. dung dịch AgNO3.B. dung dịch K3PO4.C. dung dịch NaOH.D. dung dịch BaCl2. Câu 35. Phương trình ion thu gọn NH4+ + OH- ® NH3 + H2O nêu lên bản chất của thí nghiệm khi trộn 2 dung dịch nào sau đây vào nhau? A. dd (NH4)2SO4 và dd BaCl2 . B. dd NH4NO3 và dd KOH. C. dd NH3 và dd NaNO3.D. dd NH4Cl và dd AgNO3 Có thể phân biệt muối amoni clorua với natri clorua bằng cách cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử. Mẫu thử nào có hiện tượng ...........thì mẫu thử đó là muối amoni. Chọn cụm từ điền vào dấu chấm. A. dung dịch chuyển thành màu đỏ. B. thoát ra một chất khí không màu có mùi khai. C. thoát ra một chất khí có màu nâu đỏ. D. thoát ra một chất khí không màu, không mùi Câu 37. Nhiệt phân muối nào sau đây không thu được NH3. A. NH4HCO3.B. NH4Cl.C. NH4NO3.D. (NH4)2CO3. Khi đốt muối amoni dicromat (NH4)2Cr2O7, phản ứng xảy ra trông giống như núi lửa phun trào. Đây là một hợp chất được dùng trong chế tạo pháo hoa. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O Khi nhiệt phân 32 g amoni cromat được 20 g chất rắn. Giá trị nào sau đây là hiệu suất của pứ?94,5%
Trộn 100ml dung dịch axit HCl 0,01M với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch A sau phản ứng.Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng và tính pH của dung dịch sau phản ứng.
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$OH^- + H^+ \to H_2O$
b)
$n_{HCl} = 0,1.0,01 = 0,001(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,5= 0,1(mol)$
$\Rightarrow$ NaOH dư, HCl hết
$n_{NaOH\ pư} = 0,001 \Rightarrow n_{NaOH\ dư} = 0,1 - 0,001 = 0,099(mol)$
$\Rightarrow [OH^-] = \dfrac{0,099}{0,1 + 0,2} = 0,33M$
$\Rightarrow pOH = -log(0,33) = 0,48 $
$pH = 14 - pOH = 14 - 0,48 = 13,52$