1 vật khối lượng 1kg đặt trên bàn nằm ngang. hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là u1=0.37 vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực f=4n có phương hợp với phương nằm ngang một góc a=30* lấy g=10m/s2 tính đolj lớn của lực ma sát và gia tốc của vật
Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bà là = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương nằm ngang. Lấy g = 10m/s2 . Quãng đường vật đi được sau 1s là A. 1m. B. 2m. C. 3m. D. 4m.
Ta có : \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{Fk}=m.a\)
Chiếu lên ( +) ta được :
Fk-Fma=m.a
<=> 2 - u . N = 0.4 .a
<=> 2- 0,3 . m.g = 0,4a
<=> 2- 0,3 . 0,4 . 10 = 0,4 a
<=> a = 2 ( m/s2)
Ta có : \(s_1=\dfrac{a.t^2}{2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(m\right)\)
\(\Rightarrow A\)
Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 3 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.
a.Tính vận tốc của vật sau 2 s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b.Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
Vận tốc đầu tiên của vật khi bắt đầu kéo là F/m.
Sau 2s, lực F ngừng tác dụng và vật sẽ bị ma sát. Do đó, vận tốc mới của vật sẽ giảm dần trong thời gian.
Vận tốc cuối cùng của vật khi dừng lại là:
vận tốc = sqrt((F/m)^2 - (2g(2m/s^2)) / m)
Như vậy, ta đã tính được vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b. Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Để tính quãng đường, ta sử dụng công thức:
quãng đường = 1/2 * m * vận tốc^2 / g
Ta thuật toán hóa công thức để tính quãng đường.
Lúc này, ta đã tính được quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 3 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.
a.Tính vận tốc của vật sau 2 s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b.Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{3-0,2\cdot0,5\cdot10}{0,5}=4\)m/s2
Vận tốc vât: \(v=a\cdot t=4\cdot2=8\)m/s
một vật m= 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. vật bắt đầu được kéo đí bằng một lực 2N có phương ngang lấy g= 9,8m/s ² a) Tính quãng đường đi được sau 1s B) sau đó lực F ngừng tác dụng. tính quãng đường vật đi tiếp cho tới khi dừng lại
Một vật có khối lượng m = 15 k g được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0 , 05 . Lấy g = 10 m / s 2 . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
A. 50 m.
B. 75 m.
C. 12,5 m.
D. 25 m.
Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 15N có phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2, lấy g = 10m/s2.
a) Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên vật
b) Hãy tính gia tốc của vật
c) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được trong 3s đầu tiên
Một vật có khối lượng 0,9kg đặt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là μ=0,42 . Vật bắt đầu được kéo đi bằng lực 6,4N theo phương nằm ngang.
a) Tính quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên.
b) Sau 2s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10m/s 2
Theo phương ngang, vật chịu tác dụng của 2 lực: Lực kéo và lực ma sát trượt. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, ta có:
một vật có khối lượng 1kg được kéo theo phương nằm ngang bởi lực F hợp góc a=30 so với phương ngang. độ lớn F=2N cho g=10m/s2 biết hệ số ma sát truợt giữa vật và sàn là 0,1 tính gia tốc
Áp dụng định luật II-Niuton ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}P=N+F.sin30\\F.cos30-F_{ms}=ma\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=P-Fsin30\\Fcos30-N\mu=ma\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow F.cos30-\left(P-Fsin30\right)\mu=ma\)
\(\Leftrightarrow2.cos30-\left(1.10-2sin30\right)0,1=1.a\Rightarrow a=0,83\) m/s2
Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
A. 50 m
B. 75 m
C. 12,5 m
D. 31,25 m
Chọn D.
Theo định luật II Niu - tơn:
P → + N → + F k → + F m s → = m a →
Chiếu lên trục Oy:
N – P = 0 => N = P = m.g = 15.10 = 150 (N)
⇒ F m s = μ . N = 0,05.150 = 7,5 ( N )
Chiếu lên trục Ox:
F k − F m s = m . a ⇒ a = F k − F m s m = 45 − 7,5 15 = 2,5 ( m / s 2 )
Quãng đường vật đi được sau 5s là
S = 1 2 a . t 2 = 1 2 .2,5.5 = 2 31,25 m