Một bóng đèn Đ mắc nối tiệp với điện trở R2=4 ôm và mắc giữa hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điên thế 12v. Biết cđdđ qua mạch là 1,2A. Tính
a, Điện trở của mạch điện
b, Điện trở của đèn
c, U giữa 2 đầu bóng đèn và 2 đầu điện trở
=))))
Bài 4: Một bóng đèn Đ mắc nốp tiếp với điện trở R2=4Ω và mắc giữa hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế 12V. Biết dòng điện qua mạch là 1,2A. Hãy tính:
a. Tính điện trở của đoạn mạch điện
b. Tính điện trở của bóng đèn
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu điện trở
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=3 ôm, R2= 6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 6 ôm-15W song song với R2. Hỏi bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao.
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
b)\(U=I\cdot R=2\cdot9=18V\)
c)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{15}{6}=2,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{15}=2,4\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_Đ\right)\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot2,4}{6+2,4}=\dfrac{12}{7}\Omega\)
\(U_Đ=U_{2Đ}=\dfrac{12}{7}\cdot2=\dfrac{24}{7}V< U_{Đđm}=6V\)
Đèn sáng yếu hơn so với bình thường.
1.Cho R1 =3 ôm và R2 =6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và mạch chính,
c) Trong hai điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là nhỏ nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế nhỏ nhất này.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Do \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow U_1< U_2\)
\(U_1=I_1.R_1=2.3=6\left(V\right)\)
1, Cho hai điện trở R1=15Ω ; R2=30Ω mắc song song với nhau, giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi = 24V
A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua các điện trở .
B, Mắc thêm 1 bóng đèn 12V-6W nối tiếp với đoạn mạch trên. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch trên
Cho mạch điện gồm cả một bóng đèn có ghi (6V-12W) mắc nối tiếp với hai điện trở mắc song song R1 = R2 = 6 ôm và tất cả mắc vào nguồn có HĐT UAB =12V. a. Vẽ SĐMĐ b. Tính điện trở tương đương c.Tính CĐDĐ qua đèn và qua mỗi điện trở.Hỏi bóng đèn này có sáng bình thường không .Vì sao
Đoạn mạch AB gồm bóng đèn Đ(6V - 3W) mắc nối tiếp với một điện trở R=50Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của nó?
b) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Đèn trên có sáng bình thường không?Tại sao?
\(a,6V:hiệu.điện.thế.định.mức.đèn.hoạt.động.bình.thường\)
\(3W:công.suất.của.bóng.đèn.khi.đèn.đang.hoạt.động\)
\(R_đ=\dfrac{U^2_đ}{P_đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega.\)
\(I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=\dfrac{6}{3}=0,5A.\)
\(R_{tđ}=R_đ+R=12+50=62\Omega.\)
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{62}=2,3W.\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{62}=0,2A< I_{dm}.\)
\(=>Đèn.sáng.sẽ.yếu.hơn.bình.thường.\)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=60 ôm, R2= 30 ôm mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 120V.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 40 ôm-200W nối tiếp với đoạn mạch trên. Hỏi bóng đèn có sáng bình thường không? Vì sao.
Đáp án:
a. Rtđ=100ΩRtđ=100Ω
b. I1=I2=1,2(A)I1=I2=1,2(A)
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ=R1+R2=60+40=100(Ω)Rtđ=R1+R2=60+40=100(Ω)
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và bằng:
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60\cdot30}{60+30}=20\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{20}=6A\)
c)\(R_đ=40\Omega\)\(\Rightarrow U_{Đđm}=\sqrt{P_Đ\cdot R_Đ}=\sqrt{40\cdot200}=40\sqrt{5}V\)
\(R_m=R_Đ+R_{12}=40+20=60\Omega\)
\(I_Đ=I_m=\dfrac{120}{60}=2A\)\(\Rightarrow U_Đ=2\cdot40=80V< U_{Đđm}=40\sqrt{5}V\)
Đèn sáng yếu hơn bình thường.
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{60\cdot30}{60+30}=20\Omega\)
\(I=U:R=120:20=6A\)
\(I3=\sqrt{P3:R3}=\sqrt{200:40}=\sqrt{5}A\)
Đèn sáng yếu, vì \(I3< I\left(\sqrt{5}< 6\right)\)
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Cho mạch điện gồm điện trở R2 = 20 ôm mắc song song với điện trở R3= 30 ôm cả hai điện trở này cùng mắc nối tiếp với điện trở R1= 18 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. A) Tính điện trở tương đương của cả mạch điện B) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)