1.Nêu chức năng, hoạt động của TAB trên thanh công cụ
2.Trình bày các bước để đặt tên tệp văn bản
Cho ví dụ và đường dẫn cụ thể
: Hãy nêu chức năng công cụ tìm kiếm và thay thế ? Để thực hiện tìm kiếm và thay thế thông tin văn bản em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Tham khảo
Hãy nêu chức năng công cụ tìm kiếm và thay thế ?
- Công cụ Tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được một cụm từ cho trước ở những vị trí nào trong văn bản.
- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.
Để thực hiện tìm kiếm và thay thế thông tin văn bản em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
1 Đi tới Trang >Thay thế hoặc nhấn Ctrl+H.
2 Trong hộp Tìm gì, nhập từ hoặc cụm từ bạn muốn định vị.
3 Nhập văn bản mới của bạn trong hộp Thay thế.
4 Chọn Tìm tiếp cho đến khi bạn thấy từ mình muốn cập nhật.
5 Chọn Thay thế. Để cập nhật tất cả các phiên bản cùng một lúc, hãy chọn Thay thế tất cả.
Để chỉ định chỉ chữ viết hoa hoặc viết thường trong tìm kiếm, chọn Xem thêm > Khớp cách viết hoa.
Câu 1: Giải thích tại sao khi bón phân vào đất các chất dinh dưỡng lại cung cấp được cho cây?
Câu 2: Trình bày các bước của công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? (Trình bày cụ thể chứ không phải nêu nhé, nếu được thì có cả ví dụ cho từng bước ạ)
Câu 3: Nêu một số thành tựu của phương pháp nuôi cấy mô tế bào? (chia ra làm 3 thành tựu về con người, động vật và thực vật nhé)
Câu 4: Thế nào là keo đất? Biện pháp cải tạo đất chua? (trả lời câu hỏi theo tư duy nhé)
Cô của mình yêu cầu rất gắt. Nhờ mọi người giúp đỡ ạ.
Câu 1: Em hãy kể tên các kiểu căn lề khi định dạng đoạn văn? Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản?
Câu 2: Nêu các bước để chọn hướng trang,lề trang,căn lề đoạn văn?
Câu 3: Tác dụng của công cụ tìm kiếm và thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản là gì?
Câu 4: Em hãy nêu các bước tìm kiếm,thay thế một từ hoặc cụm từ trong một văn bản?
Câu 5:a. Các cấu trúc điều khiển cơ bản để mô tả thuật toán là gì?
b. Trình bày câu sau đây dưới dạng sơ đồ khối của cấu trúc rẽ nhánh: "Nếu hôm nay trời không mưa thì cả nhà sẽ đi cắm trại"
TK-!1-
Căn lề: Căn thẳng lề trái: Nhấn nút Align Left hoặc tổ hợp phím CTRL + L. Căn thẳng lề phải: Nhấn nút Align Right hoặc tổ hợp phím CTRL + R. Căn giữa: Nhấn nút Center hoặc tổ hợp phím CTRL + E.----------------------các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản là: - chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang-đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên,lề dưới
3-tác dụng của công cụ tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được cụm từ cho cho.... ở những vị trí trong văn bản.................TK-- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.
4TK-Bước 1: Chọn Home rồi chọn Replace hoặc nhấn Ctrl + H để mở bảng thay thế. Bước 2: Nhập từ, cụm từ muốn tìm kiếm để thay thế vào ô Find what. Bước 3: Nhập từ, cụm từ bạn muốn thay thế vào ô Replace with. Bước 4: Khi click chuột vào Find Next, màn hình sẽ bôi đen lần lượt cụm từ mà mình đang tìm kiếm.
Hãy mở một tệp đồ họa có sẵn trên máy tính bằng phần mềm đồ họa em quen thuộc (ví dụ như Paint). Sử dụng các công cụ chọn và sao chép để sao chép một phần hình ảnh. Sau đó mở văn bản trong Word và nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn. Quan sát kết quả và cho nhận xét về các bước sao cho một phần hình ảnh vào văn bản.
Trước hết là mở phần mềm đồ hoạ quen thuộc “Paint”. Sau đó, thực hiện lệnh File/Open/Pictures/LangqueViet
Tiếp đó nhấp chuột vào nút lệnh "Select" rồi đưa trỏ chuột bao quanh một phần hình ảnh để sao chép nó vào trong Wold
Một phần hình ảnh được chọn từ tệp đồ họa đã được dán trên văn bản Word. Vì thế, ta có thể sao chép hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste.
Câu 1: Kể tên và nêu chức năng của các nhóm thực phẩm chính. Cho ví dụ cụ thể từng nhóm.
Câu 2: Thế nào là bữa ăn hợp lí? Để có thói quen ăn uống khoa học, chúng ta cần phải làm như thế
nào?
Câu 3: Nêu vai trò của bảo quản, chế biến thực phẩm. Thế nào là an toàn vệ sinh thực phẩm trong
bảo quản, chế biến món ăn?
Câu 4: Trình bày các biện pháp bảo quản và chế biến thực phẩm.
Tham khảo
Câu 1:
I-Đường bột (Gluxit):
a) Nguồn cung cấp:
- Chất đường: mía, bánh kẹo, mật ong,..
- Chất bột: gạo, bánh mì, khoai lang, khoai tây,...
b) Chức năng:
- Cung cấp năng lượng.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
II-Chất đạm (Protein):
a) Nguồn cung cấp:
- Đạm đồng vật: thịt, cá, trứng, sữa,...
- Đạm thực vật: râu, đậu, củ,...
b) Chức năng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Tái tạo các tế bào đã chết.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tăng khả năng đề kháng.
III-Chất béo (Lipit):
a) Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: Lạc, vừng bơ, dầu,...
- Từ động vật: mỡ, bò cười,...
b) Chức năng:
- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
IV-Vitamin (Sinh tố):
a) Nguồn cung cấp:
- Trong các loại trái cây: bí đỏ, cà rốt, bắp,...
b) Chức năng:
- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàng, xương,... hoạt động bình thường.
- Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt.
V-Chất Khoáng:
a) Nguồn cung cấp;
- Tôm, cua, ốc, trứng, bí đỏ, cà rốt,...
b) Chức năng:
- Giúp cho sự phát triển của xương, hoặt động của cơ bắp, tổ chức thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
________________________________________________
*Lưu ý:
- Chất đường bột chứ không phải bột đường.
- Chất khoáng chứ không phải khoáng chất.
Ủa chứ SGK để làm gì/:
Khi nào ta cần trình bày một phần văn bản dưới dạng bảng? Hãy nêu một ví dụ cụ thể.
khi lam danh ba
lam báo cáo
+ Chúng ta cần trình bày một phần nội dung văn bản dưới dạng bảng khi thông tin, dữ liệu của một nội dung có nhu cầu tính toán, so sánh và sắp xếp.
+ Ví dụ: Thời khóa biểu, bảng điểm, danh sách lớp,…
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Đặc điểm hình thức | Chức năng | |
Câu nghi vấn | có dấu chấm hỏi ớ cuối câu và thường đi kèm với từ nghi vấn như: ai, thế nào, sao,.. | dùng để hỏi |
Câu cầu khiến | có các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,... thường kết thúc bằng dấu chấm than | dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,... |
Câu cảm thán | có các từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi,... kết thúc bằng dấu chấm than | dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết) |
Câu hỏi vận dụng: Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
Ví dụ: Hướng dẫn học sinh phân tích các quá trình sau:
1/ Quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể: do phối hợp giữa các hooc môn của các tuyến: tuyến yên, tuyến tuỵ, tuyến trên thận
2/ Điều hoà trao đổi chất do phối hợp giữa tuyến giáp và tuyến yên
3/ Điều hoà đặc tính sinh dục của nam giới do sự phối hợp của các tuyến: tuyến yên, tuyến trên thận và tuyến sinh dục
v.v...