So sánh lớp giáp xác và lớp hình nhện về đời sống và cấu tạo cơ thể
So sánh sự giống nhau và khác nhau các phần cơ thể giữa lớp hình nhện và lớp giáp xác
Giúp zới, giúp zới
*Cơ thể hình nhện : -có cơ quan hô hấp trên cạn
-Cơ thể không còn lớp vỏ kitin nữa
-Chân khớp
*Cơ thể giáp xác :-chưa có cơ quan hô hấp trên cạn
-Có lớp vỏ kitin (bộ xương ngoài)
-Chân đốt
*giống:+đều thuộc ngành chân khớp
+cơ thể chia làm 2 phần:đầu-ngực và phần bụng
+chân phân đốt
+hoạt động chủ yếu về đêm
+đa số chúng đều có ích
So sánh lớp giáp xác và lớp sâu bọ, lớp hình nhện ?
- Các phần của cơ thể: ...............................................................................................................................................................
- Các cơ quan hô hấp:............................................................................................................................................................
AI LÀM ĐƯỢC MÌNH TICK CHO NHA :) :3
lớp giáp xác :cơ thể gồm phần đầu-ngực và bụng
cơ quan hô hấp là mang
lớp sâu bọ : cơ thể gồm phần đầu ,ngực , bụng .Đầu có 1 đôi râu ; ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
cơ quan hô hấp bằng lỗ thở ở bụng
lớp hình nhện: cơ thể gồm phần đầu - ngực và bụng
cơ quan hô hấp bằng khe thở ở bụng
-phân biệt các phần cơ thể của lớp hình nhện với lớp giáp xác
-cấu tạo ngoài,tập tính của nhện
giúp mk vs m.n ơi!!!
(sinh hok 7)
Bài làm
Câu 1:
- Lớp giáp xác:Cơ thể có lớp vỏ kitin xung quanh bao bọc,cơ thể gồm có 2 phần(phần đầu -ngực và bụng)phần bụng phân đốt rõ,phần phụ là những chân bơi
- Lớp hình nhện:Cơ thể gồm 2 phần (đầu ngực và bụng),6 đôi phần phụ,4 đôi chân bò.
Câu 2:
-cơ thể gồm 2 phần : đầu ngực và bụng
+ có một đôi kìm có móc độc:bắt mồi và tự vệ
+một đôi chân phủ đầy lông :cảm giác về khứu giác và xúc giác. 4 đôi chân bò và chăng tơ
- dãy mắt ở trước chán : nhìn
* tập tính
+ chăng lưới
- chăng dây tơ phóng xạ
chăng dây tơ vòng
nằm chờ mồi
+ bắt mồi
-nhện ngoạm chặt trích nọc độc
- tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi
- trói chặt mối rồi cheo vào lưới một thời gian
- nhện hút dịch lỏng ở con mồi
# Chúc bạn học tốt #
Bài làm
Câu 1
Bổ sung:
* Giống:
- Đều có hai phần ( phần đầu ngực và bụng )
* Khác:
- Lớp giáp xác có vỏ kitin xung quanh bao bọc, còn lớp hình nhện thì không có.
- Lớp giáp xác phần bụng phân đót rõ ràng, còn lớp hình nhện thì không.
- Lớp hình nhện có 6 đôi phần phụ còn Lớp giáp xác, phần phụ là những chân bơi.
- Lớp hình nhện có 4 đôi chân bò, còn lớp giáp xác thì không.
# Chúc bạn học tốt #
1. Đời sống và tập tính của các đại diện thuộc lớp giáp xác, lớp hình nhện và lớp sâu bọ?
Mọi người giúp em với ạ ;-;
TK
tập tính của 1 số đại diện thuộc lớp giáp xác , lớp hình nhện, lớp sâu bọ
Đại diện của lớp giáp xác là
cua đồng, tôm ,...
Tập tính điển hình chung của lớp giáp xác là : sống cộng sinh với hải quỳ
Tập tính điển hình chung của lớp hình nhện là : tập tính bắt mồi
Tập tính của lớp sâu bọ :
- Tự vệ, tấn công
- Dự trữ thức ăn
- Dệt lưới bẫy mồi
- Cộng sinh để tồn tại
- Sống thành xã hội
- Chăn nuôi động vật khác
- Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
- Chăm sóc thế hệ sau
phân biệt lớp GIÁP XÁC , lớp HÌNH NHỆN và lớp SÂU BỌ về đặc điểm cấu tao ngoài
TK
ác phần cơ thể:
-giáp xác:gồm 2 phần
-hình nhện:gồm 2 phần
-sâu bọ:gồm 3phần
*số đôi râu:
-giáp xác:2 râu cái
-hình nhện:không râu
-sâu bọ:1 đôi râu
*số đôi chân bò:
-giáp xác:3 đôi chân
-hình nhện:4 đôi chân ngực
-sâu bọ:3 chân
*số đôi cánh
-giáp xác:không cánh
-hình nhện:không cánh
-sâu bọ:2 cánh
Lớp giáp xác:
-Cơ thể có lớp vỏ kitin xung quanh bao bọc
-Cơ thể gồm có 2 phần:phần đầu -ngực và bụng phần bụng phân đốt rõ,phần phụ là những chân bơi
Lớp hình nhện:Cơ thể gồm 2 phần :đầu ngực và bụng:6 đôi phần phụ,4 đôi chân bò
Lớp sâu bọ:
-Cơ thể gồm ba phần:đầu ,ngực, bụng phần đầu có 1 đôi râu,phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Câu 20. Tập tính của ốc sên và mực.
Câu 21. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông.
Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng.
Câu 23. Vai trò của giáp xác.
Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện.
Câu 25. Tập tính của nhện.
Câu 26. Các đại diện của nhện, môi trường sống, lối sống .
Câu 27 . Vai trò của người nhện, các biện pháp phòng chống các hình nhện gây hại.
Câu 28. Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của châu chấu
.
Câu 29. Các đại diện của sâu bọ, môi trường sống của chúng.
Câu 30. Tập tính của sâu bọ.
Câu 31. Các biện pháp tiêu diệt sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường.
Câu 32. Hô hấp của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 33. Hô hấp của hải quỳ, sứa
.
Câu 34. Hô hấp của sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Câu 35. Hô hấp của ốc sên, tôm, trai, mực .
Câu 36. Hô hấp của nhện và châu chấu.
Câu 37. Kiểu gì chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 38. Kiểu di chuyển của thủy tức, sứa, hải quỳ.
Câu 39. Kiểu gì chuyển của sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Câu 40. Kiểu di chuyển của trai, ốc sên, mưc.
Câu 41. Kiểu gì chuyển của tôm , nhện, châu chấu.
Câu 42. Động vật được nhân nuôi.
Câu 43. Động vật làm hại thực vật, động vật hại hạt ngũ cốc.
Câu44. Động vật truyền bệnh gây hại cơ thể người và động vật, thực vật.
Câu 45. Động vật có giá trị làm thuốc chữa bệnh.
Câu 46. Động vật có giá trị dinh dưỡng.
Câu 47. Động vật thụ phấn cho cây trồng.
Câu 48. Động vật tắt diệt các sâu hại.
Câu 49. Các bạn biện pháp bảo vệ, phát triển giun đất.
Câu 50. Động vật có giá trị xuất khẩu.
mong người giúp em ạ ^^
Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng.
Câu 23. Vai trò của giáp xác.
Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện.
Câu 25. Tập tính của nhện.
mong giúp em với ạ
phân biệt môi trường sống và đặc điểm cáu tạo của lớp giáp xác , lớp nhện , lớp sâu bọ
1, Vì sao nói nhện có tập tính thích nghi với lối sống bắt mồi
2, So sánh lớp giáp xác và lớp hình nhện về đời sống và cấu tạo cơ thể
Giúp em với ạ . Pờ ly:<
1, Vi Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ đế’ đi chuyến và trói mồi. Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biên đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống (còn gọi là tiêu hóa ngoài).
2, giống: cơ thể gồm 2 phần : đầu-ngực và bụng
lớp vỏ kitin bao bọc cơ thể
các đôi chân phân đốt tiết hợp
khác:
hình nhện:bụng lớn không khoang , bụng không chân, có tuyến tơ, có phối đơn giản
giáp xác:bụng phân đốt rõ, bụng mỗi đốt mang đôi chân, không có tuyến tơ, hô hấp bằng lá mang