Hòa tan 5,1 gam Al2O3 vào 200.0ml dd H2SO4 nồng độ 1,0 M. Tính nồng độ các chất trong dd thu được. Giả sử thể tích dung dịch không đổi khi hòa tan Al2O3.
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hòa tan 12g MgO 150g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được.
nMgO=\(\frac{12}{24+16}=0,3\) mol
mHCl = \(\frac{150.14,6}{100}=21,9\)g=> nHCl=\(\frac{21,9}{36,5}=0,6\) mol
PTHH: MgO+2HCl --> MgCl2+ H2O
0,3mol: 0,6mol----->0,3 mol--> ,0,3 mol
mMgCl2=0,3.( 24+35,5.2)=28,5g
theo định luật bảo toàn khối lượng
m MgCl2 =mMgO+mHCl-mH2O=12+150-0,3(1.2+16)=156,6 g
=> C% MgCl2\(=\frac{28,5}{156,6}.100=18,2\)%
hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp mgco3 cần 100 gam dd hcl 14,6%
a) tính thể tích mỗi khi thu được
b) tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Ta có ptpu
MgCO3+ 2HCl ----> MgCl2 + H2O+ CO2
\(n_{MgCO3}\)= \(\frac{9,6}{84}\)= \(\frac{0,8}{7}\) ( mol)
\(m_{HCl}\)= \(\frac{14,6}{100}.100\)= 14,6(g)
=> \(n_{HCl}\)= \(\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theopt ta thấy sau phản ứng HCl dư và dư \(\frac{1,2}{7}\) mol==> m dư= 6,26 (g)
=> \(n_{CO2}\)= \(n_{MgCO3}\)= \(\frac{0,8}{7}\) mol
=> \(V_{CO2}\)= \(\frac{0,8}{7}.22,4=2,56\left(l\right)\)
b)
Ta có \(m_{CO2}\)= \(\frac{0,8}{7}.44=\frac{35,2}{7}\left(g\right)\)
\(m_{H2O}\)= \(\frac{0,8}{7}.18=\frac{14,4}{7}\)( g)
\(m_{MgCl2}\)= \(\frac{0,8}{7}.95=\frac{76}{7}\)(g)
=> \(m_{dd_{MgCl2}}\)= (9,6+100)-( \(\frac{49,6}{7}\))= 102,5(g)
=> \(C\%_{MgCl2}\)= \(\frac{\frac{76}{7}}{102,5}\). 100%= 10,6 ( %)
\(C\%_{HCl_{dư}}\)= \(\frac{6,26}{102,5}.100\)=6,107 ( %)
đề có hơi vô lý một tý nha: hỗn hợp thì phải 2 chất trở lên, nhưng trong đề chỉ có mỗi MgCO3....Đề ghi vậy thì anh làm theo đề nha
mHCl=(14.6*100)/100=14.6g=>nHCl=0.4 mol
nMgCO3=9.6/84=4/35\(\approx\) 0.114mol
theo pthh,HCl dư 2/7 mol=>mHCl dư=73/7g
MgCO3+2HCl --> MgCl2 + CO2+H2O
4/35 0.4 4/35 4/35
a)Vco2=(4/35)*22.4=2.56l
b)C%HCl dư=(73/7)/100*100=76/7\(\approx\) 10.42%
mMgCl2=4/35*95=76.7g
C%MgCl2=(76.7)/100*100=76/7\(\approx\) 10.85%
Chúc em học tốt!!1
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
A. 0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
Đáp án B
Ta có: nCO2= 0,15 mol; nBa(OH)2= 0,125 mol; nOH-= 0,25 mol
Ta thấy 1 < n OH - n CO 2 = 0 , 25 1 , 5 = 1,67 < 2 à tạo ra 2 muối.
PTPỨ:
Ta có hệ
Câu 1: Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M vào 50 gam dung dịch HCl 20,44%, thu được dung dịch A chứa hai chất tan và 4,256 lít H2 (đktc). Trong dung dịch A, nồng độ % của muối gấp 3,725 lần
nồng độ % chất tan còn lại. Xác định tên kim loại kiềm và giá trị x.
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
hòa tan hết 22.6 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 240 gam dd HNO3 31.5% thu được dd X ( không chứa muối amoni)và hỗn hợp khí T . cho từ từ đến hết 680ml dd NaOH 1.5M vào dung dịch X thu được 32.1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hết 22.16 gam hỗn hợp trên cần dùng V lít dd chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M thu được dd Y chứa 49.09 gam muối và 1.792 lít khí H2. Nồng độ C% của muối sắt có trong dd X là
cầm hòa tan bao g so3 vào 100ml dd h2so4 2M để được dd có nồng độ 3M
Đổi:100ml=0,1l
PTHH:
SO3+H2O-->H2SO4
nH2SO4=CM(H2SO4).V=3.0,1=0,3mol
Theo phương trình nH2SO4=nSO3=0,3mol
mSO3=nSO3.M=0,3.80=24g
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A