Cho 10.8g Al tác dụng HNO3 thu được 0,1mol khí NO ở đktc
a) tính mg muối tạo thành và dung dịch sau phản ứng
b) viết phương trình phản ứng
cho Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
Cho 8,4 gam kim loại Magie (Mg) tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành
b) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được
c) Nếu đốt chát lượng Magie trên trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc) thì Magie có cháy hết không? Giải thích
a) Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Muối tạo thành: magie clorua
b) nMg = 8,4 : 24 = 0,35 mol
Theo pt: nH2 = nMg = 0,35 mol
=> V = 0,35 . 22,4 = 7,84l
c) Pt: 2Mg + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2MgO
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Có nFe : nO2 = \(\dfrac{0,35}{2}:\dfrac{0,1}{1}=0,175:0,1\)
Do 0,175 > 0,1 nên Mg dư
nMg = 8.4 / 24 = 0.35 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.35....................0.35....0.35
VH2 = 0.35 * 22.4 = 7.84 (g)
mMgCl2 = 0.35 * 95 = 33.25 (g)
nO2= 2.24 / 22.4 = 0.1 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
2...........1
0.35......0.1
LTL: 0.35/2 > 0.1
=> Mg dư
Mg không cháy hết
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H N O 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
cho 15g gồm Cu và Al tác dụng với 100g dung dịch HNO3 dư thu được 2 muối và khí NO duy nhất có thể tích là 7,84 lít khí ở đktc. tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng
Đặt số mol Cu và Al lần lượt là x, y.
Ta có hệ pt: 64x + 27y = 15; 2x + 3y = 3nNO
→ x = 0,12; y = 0,27 (làm tròn nha)
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 (mol) → mCu(NO3)2 = 22,56 (g)
nAl(NO3)3 = nAl = 0,27 (mol) → mAl(NO3)3 = 57,51 (g)
mddsau pư = mkimloại + 100 - mNO = 104,5 (g)
C%Cu(NO3)2 = 21,59%; C%Al(NO3)3 = 55,03%
cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được ZnCl2 và 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<--0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
nH2 \(\approx\)0,2 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
0,2 <------------ 0,2 <----- 0,2 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
b) %mMg = \(\frac{0,2.24}{8,8}\) . 100% =54,55%
%mMgO = 45,45%
c) mMgO = 8,8 - 0,2 . 24 = 4(g)
=> nMgO=0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
=> \(\Sigma n_{MgCl_2}\) = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
mmuối = 0,3 . 95 = 28,5 (g)
Hòa tan 4,8 g Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch H N O 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam.
B. 6,52 gam.
C. 8,88 gam.
D. 13,92 gam.