Cho 6,78 lít hỗn hợp khí gồm H2 và O2, có tỉ lệ thể tích là 1:2
a) Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với N2
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
a)
$n_{Cl_2} : n_{O_2} = 1 : 2$
Suy ra :
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1 + 2}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{O_2} = \dfrac{2}{1 + 2}.100\% = 66,67\%$
b)
Coi $n_{Cl_2} = 1 (mol) \Rightarrow n_{O_2} = 2(mol)$
$\%m_{Cl_2} = \dfrac{1.71}{1.71 + 2.32}.100\% = 52,59\%$
$\%m_{O_2} = 100\% -52,59\% = 47,41\%$
c)
$M_A = \dfrac{71.1 + 32.2}{1 + 2} = 45(g/mol)$
$d_{A/B} = \dfrac{45}{28} = 1,607$
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\overline{M}=\dfrac{71.n_{Cl_2}+32.n_{O_2}}{n_{Cl_2}+n_{O_2}}=2.29=58\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,2.71=14,2\left(g\right)\\m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tỉ khối của A so với H2 là 15. Tính khối lượng mỗi khí có trong 4,48 lít hỗn hợp A (đktc).
\(n_{hhA}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{hhA}=0,2.30=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\28x+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2-y\\28.\left(0,2-y\right)+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,1.28=2,8\left(g\right)\\m_{O_2}=6-2,8=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
nA = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
=> nH2 = 0.1 ( mol )
nO2 = 0.2 ( mol )
%VH2 = 0.1 / 0.3 * 100% = 33.33%
%VO2 = 66.67%
%mH2 = 0.1 * 2 / ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32 ) * 100% = 3.03%
%mO2 = 96.67%
d A / H2 = ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32) / 0.3 : 2 = 11
Hỗn hợp khí A gồm Co , H2 , NH3 , O2 có tỉ lệ thể tích tướng ứng là 1: 2 : 2 : 5,5 . Hãy tính % về thể tích , % về khối lượng và tỉ khối của A so với H2 . Biết thể tích hỗn hợp A là 2,352 lít (dktc)
Gọi số mol của CO là \(a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=2a\left(mol\right)=n_{NH_3}\\n_{O_2}=5,5a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài: \(a+2a+2a+5,5a=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\) \(\Rightarrow a=0,01\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,01}{0,105}\approx9,52\%\\\%V_{H_2}=\%V_{NH_3}=\dfrac{2\cdot0,01}{0,105}\approx19,05\%\\\%V_{O_2}=52,38\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\overline{M}_{khí}=\dfrac{0,01\cdot28+0,02\cdot2+0,02\cdot17+0,055\cdot32}{0,105}=23,05\) \(\Rightarrow d_{A/H_2}=\dfrac{23,05}{2}=11,525\)
*Phần tính % khối lượng bạn tự làm nhé, mình tính số mol ra rồi
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
\(Coi: n_{Cl_2} = 1(mol) \to n_{O_2} = 2(mol)\\ \%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1+2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{O_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%\\ M_A = \dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45(g/mol)\\ d_{A/H_2} = \dfrac{45}{2} = 22,5\)
\(\text{Trong 6,72 lít khí A : }m_A = 45.\dfrac{6,72}{22,4}=13,5(gam)\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\overline{M_x}=24.2=48\)
\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:64\\O_2:32\end{matrix}\right.\) 48 = \(\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow n_{SO_2=}n_{O_2}=0,3mol\)
1. \(m_{hh}=0,3.64+0,3.32=28,8g\)
2. \(\%V_{SO_2}=\dfrac{0,3.22,4}{13,44}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=50\%\)
3. \(m_{SO_2}=0,3.64=19,2g\)
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)