hòa tan 2,4g bột magie trong dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ sau:
a)Hoàn thành phương trình phản ứng b)Tính khối lượng của axit clohiđric HCl phản ứng c)Tính thể tích khí hiđro(đktc) sinh ra
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 32,5 gam kẽm (Zn) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCI) Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: + HC1 → ZNC2 + H2 T uz a, Hãy lập phương trình của phản ứng trên b, Tính thể tích khí H2 (đktc) biết HS phản ứng là 80%
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2(phản ứng)}=0,5.22,4=11,2(l)\\ \Rightarrow V_{H_2(thực tế)}=11,2.80\%=8,96(l)\)
hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch có chứa 14,6 g axit HCL sau phản ứng thu được dung dịch MgCl2 và thoát ra 0,4 g khí H2 a) lập phương trình hóa học củ phản ứng b) vết công thức hóa học của cac chất trong phản ứng c)tính khối lượng magie clorua thu được
a, PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
b, < Câu này hình như sai đề nên mình sửa lại thành " Viết công thức khối lượng..." nhé bạn >
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
c, \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn +HCl ---> ZnCl2+H2 Hãy tính : a thể tích khí hiđro thu được ở đktc b khối lượng axit Clohiđric cần dùng
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
+\(nH_2=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
+\(n_{HCl}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
+\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(lit\right)\)
\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(gam\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(ZnCl_2\) \(+\) \(H_2\)
\(0,5\) \(mol\) → \(1\) \(mol\) → \(0,5\)\(mol\) → \(0,5\) \(mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=1.36,5=36,4\left(g\right)\)
axit clohidric ( HCL ) tác dụng với Magie cacbonat ( MgCO3 ) theo sơ đồ phản ứng sau :
HCL + MgCO3 ---> MgCl2 + CO2 + H2O
tính nồng độ % chất tan có trong dung dịch sau phản ứng khi có 100g dung dịch HCl 14,6% tác dụng với 50 g MgCO3
\(n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{MgCO_3}=\dfrac{50}{84}=\dfrac{25}{42}\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ Vì:0,4:2< \dfrac{25}{42}:1\\ \Rightarrow MgCO_3dư\\ \Rightarrow ddsau:MgCl_2\\n_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}=n_{CO_2}= n_{MgCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=0,2.84+100-0,2.44=108\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{108}.100\approx17,593\%\%\)
Câu 17(2,5đ). Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam magie cần dùng 176,4 gam dung dịch axit sunfuric. A) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng. C) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric cần dùng. D) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. (Cho Mg = 24, H = 1, S= 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,45 0,45 0,45
\(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\\
C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{44,1}{176,4}.100\%=25\%\\
V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Nhôm (Al) bằng dung dịch axit clohiđric (HCl), phản ứng kết thúc thu được muối Nhôm clorua ( AlCl3) và khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Hòa tan 450g canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3 + HCl - - - > CaCl2 + H2O + CO2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít
Cho 7,2g Magie tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) then sơ đồ phản ứng sau: Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2 a. lập phương trình hh của phản ứng trên b. Tính kl MgSO4 sinh ra c. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) nMg = \(\dfrac{7,2}{24}\)= 0,3 mol . Theo tỉ lệ phản ứng => nMgSO4 = 0,3 mol
<=> mMgSO4 = 0,3 . 120 = 36 gam
c) nH2 = nMg = 0,3 mol
=> V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít