Từ độ cao 32m người ta ném ngang 1 vật vs vận tốc bạn đầu 5m/s g=10m/s²
Tính tg chạm đất, tầm xa, viết ptcd
Sau giây đầu tiên xác định toạ độ và vận tốc của vật ngày trước khi chạm đất vận tốc của vật là bao nhiêu
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao 50m.
a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cán của không khí và lấy g = 10 m / s 2
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v 0 ; x = v 0 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 125 − 5 t 2
Khi vật chạm đất
y = 0 ⇒ 125 − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 5 s
Tầm xa của vật
L = x max = v 0 . t = 120 m ⇒ v 0 = 24 m / s
b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v x = 24 m / s ; v y = − 10.5 = − 50 m / s
⇒ v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
A. v 0 = 44 m / s ; v = 40 m / s
B. v 0 = 34 m / s ; v = 46 , 5520 m / s
C. v 0 = 24 m / s ; v = 55 , 462 m / s
D. v 0 = 24 m / s ; v = 50 , 25 m / s
v = v x 2 + v y 2 → v x = 24 m / s v y = − 10.5 = − 50 m / s v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản KK, g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Ta có: \(L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\Leftrightarrow120=v_0\sqrt{\dfrac{2\cdot80}{10}}\Leftrightarrow120=v_0\cdot4\)
\(=>v_0=30\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Lại có: \(v=\sqrt{v_0^2+2hg}=\sqrt{30^2+2\cdot80\cdot10}=50\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vậy..................
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
Một vật được ném ngang với vận tổc v 0 = 30 m / s , ở độ cao h = 80 m . Lấy g = 10 m / s 2 , tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 120 m, 50 m/s
B. 50 m, 120 m/s
C. 120 m, 70 m/s
D. 120 m, 10 m/s
Một vật được ném ngang ờ độ cao 20m và lúc chạm đất có vận tốc v = 25m/s. Tìm vận tốc ban đầu của vật. Lấy g = 10m/s2.
A. 25m/s.
B. l0m/s.
C. 15m/s.
D. 20m/s.
Ném 1 vật theo phương ngang ở độ cao 20m so với mặt đất. Với Vận tốc ban đầu 5m/s, lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua ảnh hưởng của không khí, xác định tầm ném xa của vật?