cho 1 đoạn mạch gồm 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mác nối tiếp.Biết Đ1(6v-6w)Đ2 có hiệu điện thế định mức là 12v.Muốn Đ1 sáng bt thì công suất định mức của Đ2 là bao nhiêu
cho 1 đoạn mạch gồm 2 bg đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nhau.Biết đèn Đ1(6v-6w) đèn Đ2 có hiệu điện thế định mức 12v.hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 12v. Muốn Đ1 sáng bt thì công suất định mức của Đ2 phải là bao nhiêu
So sánh sự khác nhau về đời sống tinh thần cua Phương Đông và Phương Tây
1.Có ba bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 6V. Để ba đèn sáng bình thường khi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V thì cách mắc nào là phù hợp?
A. Đ1 nt (Đ2 // Đ3)
B. Đ1 // Đ2 // Đ3
C. Đ1 nt Đ2 nt Đ3
D. Đ1 // (Đ2 nt Đ3)
2. Người ta dùng một máy kéo sợi trong công nghệ sản xuất lõi dây điện để kéo một dây dẫn bằng đồng có điện trở 1,2.10-3 Ω thành một sợi dây dẫn mới có chiều dài gấp đôi thì điện trở dây dẫn mới này là:
A. 1,2.10-3 Ω
B. 2,4.10-3 Ω
C. 4,8.10-3 Ω
D. 0,3.10-3 Ω
3.Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có chiều dài L, tiết diện S có điện trở 16 Ω được gấp
đôi hai lần để tạo thành dây dẫn mới có chiều dài L/4. Điện trở của dây dẫn mới là:
A. 8 Ω
B. 4 Ω
C. 2 Ω
D. 1 Ω
4.Sợi dây mayso của một ấm điện sản sinh ra một công suất P. Nếu gấp đôi sợi dây đồng thời tăng cường độ dòng điện 4 lần. Dựa trên công thức P = R.I2 thì công suất do dây sinh ra sẽ:
A. Tăng 2 lần
B. Giảm 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Giảm 4 lần
5.Một bếp điện có ghi (220V – 2000W) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. An
dùng bếp trên để nấu 10 lít nước sôi hết thời gian 30 phút. Trước khi nấu nước An thấy số chỉ công tơ điện là 100. Số chỉ công tơ sau khi nấu nước là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 103
Cho 2 bóng đèn: Đ1 ghi (6V-3W) và Đ2 ghi (6V-6W). Bỏ qua điện trở của dây nối.
a) Tìm cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn
b) Phải mắc Đ1 và Đ2 như thế nào sử dụng hiệu điện thế bằng bao nhiêu để chúng cùng sáng bình thường. Vì sao?
c) Nếu mắc Đ1, Đ2, R3 vào hiệu điện thế 12V vào sơ đồ sau. Tìm R3 để 2 đèn sáng bình thường.
\(R_{Đ1}=\dfrac{U^2_{Đ1}}{P_{Đ1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(I_{Đ1đm}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{6}=6\Omega\)
\(I_{Đ2đm}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Để đèn sáng bình thường cần mắc song song chúng vì \(U_{Đ1}=U_{Đ2}=6V\)
Câu c thiếu hình nhé
Cho 2 bóng đèn: Đ1 ghi (6V-3W) và Đ2 ghi (6V-6W). Bỏ qua điện trở của dây nối.
a) Tìm cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn
b) Phải mắc Đ1 và Đ2 như thế nào sử dụng hiệu điện thế bằng bao nhiêu để chúng cùng sáng bình thường. Vì sao?
c) Nếu mắc Đ1, Đ2, R3 vào hiệu điện thế 12V vào sơ đồ sau. Tìm R3 để 2 đèn sáng bình thường.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó: Đ1: 6V − 6W; Đ2: 12V − 6W. Khi mắc hai điểm A và B vào hiệu điện thế U0 thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
a) Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3; Đ4; Đ5.
b) Công suất tiêu thụ của cả mạch. Biết công suất tiêu thụ của Đ3 là 1,5W và tỉ số công suất định mức của Đ4/Đ5 là 5/3.
Có ba bóng đèn: Đ 1 (6V - 3W), Đ 2 (12V - 3W), Đ 3 (6V - 6W). Khi các bóng này đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau:
A. Bóng Đ 2 sáng nhất, hai bóng Đ 1 và Đ 3 sáng như nhau.
B. Bóng Đ 3 sáng nhất, hai bóng Đ 1 và Đ 2 sáng như nhau
C. Bóng Đ 3 sáng nhất, bóng Đ 1 sáng yếu
D. Cả ba bóng sáng như nhau
Cho 2 đèn loại Đ1 (3V-3W) , Đ2 (6V-6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V,xác định các giá trị định mức của bóng đèn , tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế 2 đầu mỗi bóng đèn , các đèn sáng thế nào
*ĐÈN 1:
HĐT định mức: Udm1 = 3V
CĐDĐ định mức: Idm1 = P1/Udm1 = 3/3 = 1A
*ĐÈN 2:
HĐT định mức: Udm2 = 6V
CĐDĐ định mức: Idm2 = P2/Udm2 = 6/6 = 1A
* Điện trở đèn 1: R1 = Udm1/Idm1 = 3/1 = 3Ω
Điện trở đèn 2: R2 = Udm2/Idm2 = 6/1 = 6Ω
Vì mắc nt nên CĐDĐ hai đèn: I = \(\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{18}{3+6}=2A\)
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1: U1 = I.R1 = 2.3 = 6V
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2: U2 = I.R2 = 2.6 = 12V
* CĐDĐ qua 2 bóng đều lớn hơn giá trị định mức của mỗi đèn nên cả 2 đèn sáng hơn bình thường (có thể bị cháy)Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω . Mắc Đ 1 , Đ 2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị R b của biến trở khi hai đèn sáng bình thường
Sơ đồ mạch điện:
Vì U 1 = U 2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở R b như hình vẽ.
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng diện qua Đ 1 , Đ 2 lần lượt là:
Đồng thời: U 12 + U b = U = 9V và I = I b = I 12 = I 1 + I 2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A (vì (Đèn 1 nt Đ 2 ) // biến trở)
→ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (vì Đ 1 // Đ 2 nên U 12 = U 1 = U 2 )
Điện trở của biến trở khi hai đèn sáng bình thường: R b = U b / I b = 3/1,25 = 2,4Ω