phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước.
2/ Thí nghiệm 2: phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước.
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
HIện tượng: P2O5 tan trong nước
cách tiến hành phản ứng nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt.
+ Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đỗ xanh) photpho đỏ. Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ.
+ Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ và lưu ý không để P còn dư rơi xuống đáy lọ.
+ Cho một ít nước vào lọ, lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước.
+ Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng tạo thành quan sát được.
- Hiện tượng:
+ Photpho cháy sáng, có khói màu trắng tạo thành.
+ Sau khi hòa tan khói trắng tạo thành với nước, thu được dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
1,Phản ứng của CaO với nước
2,Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
3,Nhận biết 3 dung dịch không màu H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4
Hiện tượng quan sát được.Giải thích kết quả TN, viết PTHH
1) Chất rắn tan dần, sủi bọt mạnh và tỏa nhiều nhiệt
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
2) Chất rắn tan dần tạo dung dịch không màu.
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
3) Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử không đổi màu là $Na_2SO_4$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào 2 mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $HCl$
1) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
2) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
3) Dùng quỳ tím:
Qùy hóa đỏ: \(H_2SO_4loãng\)\(;HCl\)
Qùy không đổi màu: \(Na_2SO_4\)
Cho 1 lượng \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất \(H_2SO_4loãng\); \(HCl\):
+Xuất hiện kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+Không hiện tương:HCl
Lập phương trình hóa học cho phản ứng sau:
Điphotpho pentaoxit + nước → axit photphoric H 3 P O 4
hoà tan 76,5g điphotpho pentaoxit vào nước thì thu được 500g dung dịch. viết PTHH và tính nồng độ % của dung dịch khi sau phản ứng
ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{76,5}{142}\approx0,54\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4.
Theo PT: \(n_{H_3PO_4}=2.n_{P_2O_5}=2.0,54=1,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_3PO_4}=1,08.98=105,84\left(g\right)\)
=> C% = \(\dfrac{105,84}{500}.100\%=21,168\%\)
Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với :
a, Lưu huỳnh trioxit
b, Cacbon đioxit
c, Điphotpho pentaoxit
d, Canxi oxit
e, Natri oxit
a) H2O+SO3-->H2SO4
b) CO2+H2O--->H2CO3
c) 3H2O+P2O5--->2H3PO4
d) CaO+H2O--->Ca(OH)2
e) Na2O+H2O--->2NaOH
\(a,\text{H2O + SO3 → H2SO4}\)
\(b,\text{H2O + CO2 ↔ H2CO3}\)
\(c,\text{3H2O + P2O5 → 2H3PO4}\)
\(d,\text{CaO + H2O → Ca(OH)2}\)
\(e,\text{H2O + Na2O → 2NaOH}\)
a) SO3 + H2O --> H2SO4
b) CO2 + H2O <--> H2CO3
c) P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d) CaO + H2O --> Ca(OH)2
e) Na2O + H2O --> 2NaOH
Đốt cháy hoàn toàn 4,65g photpho trong không khí, sau phản ứng thu được điphotpho pentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng
c. Đem toàn bộ lượng điphotpho pentaoxit sinh ra ở trên hoàn tan vào 18g nước, sau phản ứng thu được m (g) axit photphoric (H3PO4). Tính m?
Mọi người giúp em với! Em cảm ơn ạ
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{4,65}{31}=0,15mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,15 0,075 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,075.142=10,65g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}=\dfrac{18}{18}=1mol\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,075 < 1 ( mol )
0,075 0,15 ( mol )
\(m_{H_3PO_4}=n_{H_3PO_4}.M_{H_3PO_4}=0,15.98=14,7g\)
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
a) Phương trình phản ứng:
CO2 + H2O → H2CO3 (1).
SO2 + H2O → H2SO3 (2).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3).
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4).
PbO + H2 → Pb + H2O (5).
b) - Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.
- Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế và đồng thời phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
CO2+H2O <->H2CO3 ( hóa hợp)
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
SO2+H2O->H2SO3 ( hóa hợp )
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2 ( thế )
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
P2O5+3H2O->2H3PO4 ( hóa hợp )
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
PbO +H2-to>Pb +H2O
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Vì dựa theo phương trình chuyển hóa thành chất mới
a)
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3` - pư hóa hợp
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3` - pư hóa hợp
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` - pư thế
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4` - pư hóa hợp
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$ - pư thế
a) CO2 + H2O → H2CO3 (phản ứng hóa hợp)
b) SO2 + H2O → H2SO3 (phản ứng hóa hợp)
c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
d) P2O5 + H2O → H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
e) PbO + H2 → Pb + H2O (phản ứng thế)