Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
Một loại đá vôi chứa 80% C a C O 3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy C a C O 3 là
A. 78%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 97,5%.
Chọn đáp án C
m C a C O 3 = 0 , 8 m
C a C O 3 ® CaO + C O 2
a a a (mol)
44a = m – 0,78m Þ a = 0,005m
H % = 100 . 0 , 005 m . 100 % 0 , 8 m = 62 , 5 %
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Nung m gam đá chứa 80% khối lượng gam CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO . Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
Giả sử có 100g đá
=> \(m_{CaCO_3}=\dfrac{100.80}{100}=80\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi số mol CaCO3 phân hủy
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------->a--->a
=> mY = 100 - 44a (g)
=> mCaO = 56a (g)
=> \(\dfrac{56a}{100-44a}.100\%=45,65\%\)
=> a = 0,6 (mol)
=> \(H=\dfrac{0,6}{0,8}.100\%=75\%\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Coi :
\(m_A = 232(gam)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4} = 232.90\% : 232 = 0,9(mol)\\ \text{Gọi hiệu suất phản ứng là a}\Rightarrow n_{Fe_3O_4\ pư} = 0,9a(mol)\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ n_{Fe} = 0,9a.3 = 2,7a(mol)\\ n_{Fe_3O_4\ dư} = 0,9 - 0,9a(mol)\\ m_B = 2,7a.56 + (0,9 - 0,9a).232 = 232.80\%\\ \Rightarrow a = 0,4028 = 40,28\%\)
cho luồng khí H2 đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% là Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng sau một thời gian thu được 16.16 gam chất rắn
a)Tính hiệu suất phản ứng
b)Tính khối lượng mỗi chất trong 16.16 gam chất rắn
Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng
b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
Gia Hân Ngô5 tháng 3 lúc 19:35
a) mFe2O3 = 20×\(\dfrac{80}{100}\)=16 (g)
=> mtạp chất = 20 - 16 = 4 (g)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x...............................2x
Nếu Fe2O3 phản ứng hết => nFe = 2nFe2O3 = 1 . 0,1 = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2g < 16,16g
=> Fe2O3 ko pứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 pứ
Ta có: mFe2O3 dư + mFe + mtạp chất= mchất rắn
⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16
Giải ra x = 0,08
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,08}{0,1}\).100%=80%
b) mFe2O3 dư = (0,1 - 0,08) . 160 = 3,2 (g)
mFe = 0,08 . 2 . 56 = 8,96 (g)
mtạp chất = 4 (g)
Một loại quặng A chứa 90% fe3o4, còn lại là tạp chất không tham gia phản ứng. Cho khí hidro qua m gam quặng A nung nóng thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng quặng ban ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng