cho 2,4g Mg tác dụng vừa hết với 8,5(g) HCl tạo ra 11,5(g) MgCl2 và khí hiđro (H2)
a)lập phương trình hóa học của phản ứng
b)cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng
c)tính khối lượng của khí H2 thoát ra
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.
: Biết rằng kim loại Magnesium Mg tác dụng với Sulfuric acid H2SO4 tạo ra khí hiđrogen H2 và chất Magnesium sulfate MgSO4. Mg + H2SO4 -----> Mg
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Magnesium lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohiđric (HCl) tạo ra 9,5 gam muối magie clorua ( M g C l 2 ) và khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng : 4P + 5O2 → 2P2O5.
b) Số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phương trình. a) K + O2 - - >K2O b) Fe + HCl - - >FeCl2 + H2 c) Al + Cl2 - -> AlCl3 d) Na + O2 - - >Na2O e) Mg + HCl - - >MgCl2 + H2 f) Fe + Cl2 - - >FeCl3
a) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : Số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
b) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Số nguyên tử Fe : số phân tử HCl : số phân tử FeCl2 : số phân tử H2
= 1:2:1:1
c) \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Số nguyên tử Al : số phân tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2
d) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
e) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2
= 1:2:1:1
f) \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2:3:2
\(a,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ b,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ c,2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ d,4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ e,Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ f,2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_2\)
d) Mg(OH)2 + HCl ----→ MgCl2 + H2O Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
Tỉ lệ số phân tử Mg(OH)2 : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2O = 1 : 2 : 1 : 2
Mg(OH)2+2HCl----->MgCl2+2H2O
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 2
Trong phòng thí nghiệm, khi cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo thành muối kẽm clorua ZnCl2 và thấy có khí hiđro H2 thoát ra. Hãy:
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
⦁ Nếu khối lượng kẽm, khối lượng axit clohiđric HCl tham gia phản ứng lần lượt là 13g và 14,6g, khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2 là 27,2g. Hãy tính khối lượng và thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẩn) thoát ra.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
- Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
- Tỉ lệ Zn : HCl : ZnCl2 : H2 = 1:2:1:1
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro
A) lậpphương trình hóa học của phản ứng
B) cho biết tỉ lệ số nguyên tử nhôm lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng
a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
a) 2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
b) Tỉ lệ của:
- Nguyên tử Al với Số phân tử H2SO4
2:3
- Nguyên tử Al với số phân tử Al2(SO4)3
2:1
- Nguyên tử Al với số phân tử H2
2:3
a/ PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Tỉ lệ:
Số nguyên tử nhôm : số phân tử H2SO4 = 2 : 3Số nguyên tử nhôm : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1Số nguyên tử nhôm : số phân tử H2 = 2 : 3Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,\text{*Mình viết tắt tên chất thôi nha:}\\ Fe:HCl=1:2\\ Fe:FeCl_2=1:1\\ Fe:H_2=1:1\\ HCl:FeCl_2=2:1\\ HCl:H_2=2:1\\ FeCl_2:H_2=1:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)