Có bao nhiêu phân tử H2 trong 1.0 mililit khí hiđro ở đktc ?
Cũng ở đktc , 1.0 mililit khí CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2
. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.
b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.
c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).
d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.
e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.
f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .
g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.
h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.
i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)
h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
Phải lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong
a/ 2,8 lít khí NH3 b/ 560 cm3 khí CO2 c/ 784 ml khí H2
Biết các khí đo ở (đktc)
Bài 3. Hãy cho biết 13,2 gam khí CO2 :
a. Có bao nhiêu mol khí CO2 ?
b. Có bao nhiêu phân tử CO2?
c. Có thể tích là bao nhiêu lit (ở đktc)?
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
1 phân tử \(CO_2\)
\(V=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Ta có:
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\) g/mol
⇒ \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=\dfrac{1}{4}mol\)
+ \(n=\dfrac{sophantu}{6.10^{23}}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{3}{2}=mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{3}{2}.22.4=33,6\left(l\right)\)
phải lấy bao nhiêu gam Fe2(SO4)3 để có được số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96l khí CO2( ở đktc)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Số phân tử của CO2 là: \(0,4.6.10^{23}=2,4.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Số phân tử của Fe2(SO4)3 để gấp 5 lần số phân tử của CO2 8,96 lít là:
\(2.4.10^{23}.5=1,2.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.400=800\left(g\right)\)
Vậy cần 800 gam Fe2(SO4)3 để có số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96 lít CO2
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25mol\)
+ \(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 2
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số phân tử oxi \(=\)\(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\)
\(M_{O_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6g\)
Người ta trộn 0,2 mol O2 , 3×10^23 phân tử CO2 và 14 gam N2 với nhau được hỗn hợp khí A.Tính thể tích A thu được ở đktc? Cần phải lấy bao nhiêu phân tử H2 để có khôi lượng bằng hỗn hợp A
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam kim loại Mg. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng và khối lượng magie oxit MgO tạo rra. b. Cần bao nhiêu gam khí CO2 để có số phân tử bằng số phân tử khí oxi đã dùng ở trên.
a)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______0,5-->0,25---->0,5
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> mMgO = 0,5.40 = 20 (g)
b)
\(n_{O_2}=0,25=>n_{CO_2}=0,25\)
=> mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)