đặt câu để phân biệt các nghĩa của các từ nhiều nghĩa dưới đây ngọn
lớp 5 tiếng việt
Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ nhiều nghĩa dưới đây:
Rừng , trời
sorry bạn mn chưa học
Rừng núi
Rừng người]
Trời đất
chân trời
Bạn k và chọn câu trả lời của mình luôn nhé!!!!
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ nhiều nghĩa dưới đây:rừng,trời
vjgejgy4tyuigyffffffffffffftt7777777777777777777i
Hãy tìm những từ đồng âm với mỗi từ cho dưới đây. Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng âm tìm được.
a. bầy
b. bàn
c. vây
d. và
e. đỗ
g. đông
Mọi người ơi bài khó quá mà mình ngu tiếng Việt mọi người giúp mình với
a) -Mẹ bầy các món ăn trên mâm trông rất đẹp mắt
-Bầy hươu nai rủ nhau ra suối uống nước
b) -Lọ hoa hồng được đặt giữa bàn
-Bố mẹ tôi bàn chuyện xây nhà mới
g) Mùa đông sắp đến
-Biển chiều nay đông người
-Mặt trời mọc ở phương đông
d)-Em tôi biết và cơm bằng đũa
-Tôi và Lan đều thích nhảy dây
e) Tôi đã thi đỗ đại học
Mẹ tôi thường đỗ xe ở đây
Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:
Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong các từ nói trên.
a) Cao
- Cao chiều cao lớn hơn mức bình thường.
M : Hà An mới học lớp 4 mà em đã cao lắm rồi.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
M : Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao.
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
M : Bé mới bốn tuổi mà bế đã nặng trĩu tay.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
M : Không khí trong cuộc họp thật nặng nề, ai nấy đều căng thẳng.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
M : Em thích ăn bánh ngọt.
- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
M : Cô giáo em có giọng nói thật ngọt ngào.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
M: Tiếng đàn cất lên nghe thật ngọt.
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
với mỗi từ in đậm dưới đây hãy ĐẶT HAI CÂU ĐỂ PHÂN BIỆT CÁC NGHĨA KHÁC NHAU CỦA CHÚNG
ĐỂ
..........................................................................................................................................................................................................................................
CỦA
..........................................................................................................................................................................................................................................
Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa từ ấy.
a. Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng chân.
Em đi bộ rất nhanh.
- Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Em đi đôi giày này rất vừa.
b. Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Chúng em đứng nghiêm chào cờ Tổ quốc.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Trời đứng gió, cây cối rũ rượi.
Tìm các từ nhiều nghĩa chứa các tiếng sau rồi đặt câu để phân biệt : cổ , mặt , chân
MÌNH CẦN GẤP!