Đọc dòng thơ sau rồi điền vào chỗ trống tên các âm thanh được so sánh với nhau có trong câu( từ ngữ in nghiêng)
Tiếng mưa vang nhẹ khắp miền
Lòng rung như chiếc lá mền khẽ sa
Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu hỏi ở dưới đây
Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió
a, Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh của: ..........................
b, Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong lòng rừng cọ: ..........................
a, Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh của: tiếng thác , tiếng gió .
b, Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong lòng rừng cọ: rất lớn , rất mạnh và rất vang động
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi ......... rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên ......... cũng kêu.
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đi một ngày đàng, học một ......... khôn."
Câu hỏi 5:
Trong kiểu câu "Ai thế nào ?",......... ngữ được cấu tạo bởi tính từ.
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm ......... ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 7:
Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa…".
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng......... .
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng......... .
Câu hỏi 10:
Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản......... .
Nộp bài
1, thuyền
2,thành
3,phải
4,sàng
5,vị
6, bỡ
7,đã
8,ca dao
9, đội viên
10,sắc
thuyền
thành
nên
sàng
vị ngữ
bỡ ngỡ
đã
ca dao
đội viên
bản sắc
k cho mình nha bạn
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên cũng kêu.
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đi một ngày đàng, học một khôn."
Câu hỏi 5:
Trong kiểu câu "Ai thế nào ?", ngữ được cấu tạo bởi tính từ.
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 7:
Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa…".
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng .
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng .
Câu hỏi 10:
Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản .
Nộp bài
1. thuyền
2 .thành
3 .nên
4 .sàng
5 .vị
6 .bỡ
7 .đã
8 .ca dao
9 .đội viên
10. sắc
Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi :
Rừng đã bảng lảng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. Không .............. tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao .............. mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ, .............. đầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng .............., nhưng đâu đó vẫn âm âm một tiếng vang rền, không thật rõ ............... Hay là gió đã nổi lên ở khu .............. phía bên kia ?
Rừng đã bảng lảng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. Không gian tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao giờ mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ, dãi đầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng gió, nhưng đâu đó vẫn âm âm một tiếng vang rền, không thật rõ ràng. Hay là gió đã nổi lên ở khu rừng phía bên kia ?
Mưa bay bay như khói qua chiều
Vòm cây nghe nhỏ giọt đều qua đêm
Tiếng mưa vang nhẹ khắp miền
Lòng rung như chiếc lá mềm khẽ sa
Sáng ra, mở của nhìn ra
Vẫn mưa mà đất trước nhà vẫn khô
(Mưa xuân-Trần Đăng Khoa)
Hình ảnh "mưa xuân" qua sự cảm nhận của nhà thơ có gì đặc sắc
Sáng tác và in thơ không nhiều nhưng Trần Đăng Khoa vẫn tạo được nhiều ấn tượng với bạn đọc. Tôi nhớ một bài thơ của anh đăng trên báo Phụ nữ Việt Nam mà anh viết cách đây ngót 40 năm. Bài thơ “Mưa Xuân”:
“Mưa bay như khói qua chiều
Vòm cây nghe nhỏ giọt đều qua đêm
Tiếng mưa vang nhẹ khắp miền
Lòng rung như chiếc lá mềm, khẽ sa…
Sáng ra, mở cửa nhìn ra
Vẫn mưa mà đất trước nhà vẫn khô…”
Câu thơ cuối bài khiến tôi liên tưởng đến sự nghiệp sáng tác thơ của anh ở lúc tuổi trưởng thành: “Vẫn mưa mà đất trước nhà vẫn khô…”. Những giọt mưa thơ của anh vẫn thấm lòng người đọc, vậy mà bao người cứ nhắc đi nhắc lại, anh chỉ còn thơ viết cho thiếu nhi, viết thời thiếu nhi, chỉ là bóng của mình?
Tôi không nghĩ thế. Trần Đăng Khoa vẫn là cây bút thơ tài hoa khi ở tuổi trưởng thành. Không nhiều người vượt qua anh trong mấy chục năm nay khi viết về vùng đồng bằng Bắc Bộ
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa …………
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về …………………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nê” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết …………..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ …………….nghĩa với từ hạnh phúc.
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa ……chuyển……
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về ………nghĩa…………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nê” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả…………..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ …trái………….nghĩa với từ hạnh phúc.
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa …chuyển………
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về ………nghĩa…………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nên” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết ……quả……..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ ……trái……….nghĩa với từ hạnh phúc.
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa …chuyển………
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về ………nghĩa…………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nên” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết …quả………..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ ……trái nghĩa……….nghĩa với từ hạnh phúc.
Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:
a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như .............................................................
b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như......................................................
c. Tiếng sóng biển rì rầm như.....................................................................
a. Tiếng thú hoang gào thét
b. Lũ chích chòe cãi nhau
c. Tiếng thì thầm của biển vọng về từ nơi nào xa lắm
@Nghệ Mạt
#cua
a) Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng gầm của thứ rừng.
b ) Tiếng trò chuyện của bầy trẻ em ríu rít như tiếng chim sơn ca.
c) Tiếng sóng biển rì rầm như tiếng thì thầm trò chuyện của dân làng.
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng.
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá). => Cái ô.
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời). => Ngọn lửa.
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng. => A
câu 1 - cái ô
câu 2 - ngọn lửa
câu 3 - A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
câu 1:
từ điền vào chỗ trống là:cái ô
câu 2:
từ điền vào chỗ trống là:ngọn lửa
câu 3:
A.