Tìm các số nguyên x và y (y khác 0) biết rằng x/5-1/y=1/2
Tìm các số nguyên x và y (y khác 0) biết rằng x/5-1/y=1/2
x/5-1/y=1/2
=>xy-5/5y=1/2(quy đồng nha)
=>2(xy-5)=5y(nhân chéo)
=>2xy-10=5y
=>2xy-5y=10
=>y(2x-5)=10
=>y,(2x-5)t thuộc Ư(10)={-1,1,-2,2,-5,5,-10,10}
Nên ta có bảng:
(2x-5) | -1 | 1 | -2 | 2 | -10 | 10 | -5 | 5 |
y | -10 | 10 | -5 | 5 | -1 | 1 | -2 | 2 |
x | 2 | 3 | loại | loại | loại | loại | 0 | 5 |
Vậy:có các cặp (x, y) là (2,-10),(3,10),(0,-2),(5,2)
Cho x,y là các số khác 0. Biết x+(1/y) và y+(1/x) là các số nguyên, chứng tỏ rằng A=x^3×y^3+ 1/x^3×y^3 cũng là số nguyên
Bài 1: tìm các số nguyên x và y biết rằng:
\(\frac{x}{4}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
bài 2: tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho
x-y=x.y=x:y (y khác 0 )
bài 3 : tìm các số hữu tỉ x;y;z biết rằng
x(x+y+z)=-5; y(x+y+z)=9; z(x+y+z)=5
bài 4: người ta viết năm số hữu tỉ trên 1 vòng tròn, trong đó tích hai số cạnh nhau luôn bằng \(\frac{1}{4}\). tìm các số đó
Bài 2 :
Ta có : x - y = xy => x = xy + y = y ( x + 1 )
=> x : y = x + 1 ( vì y khác 0 )
Ta có : x : y = x - y => x + 1 = x - y => y = -1
Thay y = -1 vào x - y = xy , ta được x - (-1) = x (-1) => 2x = -1 => x = -1/2
Vậy x = -1/2 ; y = -1
Ta có : x - y = xy => x = xy + y = y ( x + 1 )
=> x : y = x + 1 ( vì y khác 0 )
Ta có : x : y = x - y => x + 1 = x - y => y = -1
Thay y = -1 vào x - y = xy , ta được x - (-1) = x (-1) => 2x = -1 => x = -1/2
Vậy x = -1/2 ; y = -1
Bài 4. Tìm số nguyên x , biết :
a/ x(x - 3) < 0
c/ (x + 2)(x + 5) < 0
b/ x(x - 3) > 0
d/ (x + 2)(x + 5) > 0
Bài 5. Tìm số nguyên , biết :
a/ ( n + 3 ) ( n² + 1 ) = 0
b/ ( n - 1 ) ( n² - 4 ) = 0
Bài 6. Tìm các số nguyên x và y , biết rằng : ( x + 1 )^2 + ( y - 1 )^2 = 0
Tìm các số x, y biết: 7/x= y/1 với x, y là số nguyên khác 0
\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}\)oi88777
tìm x,,z biết
x/ z+y+1 = y/ x+z+1 = z/x+y-2 =x+y+z (x,y,z khác 0)
b. timf số hữu tỉ x biết rằng tổng số của số đó với số nghịch đảo của nó là một số nguyên
a) + Nếu x + y + z = 0 thay vào đề bài ta được x = y = z = 0
+ Nếu x + y + z khác 0, áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau ta có:
x/z+y+1 = y/x+z+1 = z/x+y-2 = x+y+z/(z+y+1)+(x+z+1)+(x+y-2)
= x+y+z/2.(x+y+z) = 1/2 = x+y+z
=> 2x = z+y+1; 2y = x+z+1; 2z = x+y-2
=> 3x = x+y+z+1; 3y = x+y+z+1; 3z=x+y+z-2
=> 3x=1/2+1=3/2; 3y=1/2+1=3/2; 3z=1/2-2=-3/2
=> x=1/6 = y; z = -1/2
b) Theo bài ra ta có:
x + 1/x = k (k thuộc Z)
=> x^2+1/x = k
+ Với k = 0 => x = 0 (thỏa mãn)
+ Với k khác 0, do k nguyên nên x^2+1/x nguyên
=> x^2+1 chia hết cho x
=> 1 chia hết cho x
=> x thuộc {1 ; -1} (thỏa mãn)
Vậy số hữu tỉ x cần tìm là 0; 1; -1
Tìm các số x,y biết:
7/x=y/1 với x,y là số nguyên khác 0
\(\frac{7}{x}=\frac{y}{1}\)
<=> \(7=xy\)
Lập bảng :
x | 1 | 7 | -1 | -7 |
y | 7 | 1 | -7 | -1 |
Vậy ta có các cặp (x;y) thỏa mãn : ( 1 ; 7 ) ; ( 7 ; 1 ) ; ( -1 ; -7 ) ; ( -1 ; -7 )
Tìm các số nguyên x; y biết rằng:
a) xy + x + y = 2
b) (x + 1).y + 2 = -5 , (x < y)
xy+x-y=4
x(y+1)-y=4
x(y+1)-y-1=3
x(y+1)-(y+1)=3
(x-1)(y+1)=3
Vì x;y là số nguyên => x-1;y+1 là số nguyên
=> x-1;y+1 E Ư(3)
Ta có bảng:
x-1 | 1 | 3 | -1 | -3 |
y+1 | 3 | 1 | -3 | -1 |
x | 2 | 4 | 0 | -2 |
y | 2 | 0 | -4 |
-2 |
Vậy cặp số nguyên (x;y) cần tìm là: (2;2);(4;0);(0;-4);(-2;-2).
Cái này mik tìm thấy nek, dạng bài giống ý a)
Câu 1: Tìm số nguyên x;y biết (x - 5) mũ 23 . (y + 2) mũ 7 = 0
Câu 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = (x - 2) mũ 2 + /y + 3/ + 7
Câu 3: Tìm số nguyên x sao cho 5 + x mũ 2 là bội của x + 1
Câu 4: Tìm các số nguyên x;y biết 5 + (x-2) . (y +1) = 0
Câu 5: Tìm x thuộc Z biết x - 1 là ước của x + 2
Câu 6: Tìm số nguyên m để m - 1 là ước của m + 2
Câu 7: Tìm x thuộc Z biết (x mũ 2 - 4) . (7 - x) = 0
Các bạn giúp mình giải với nhé! Đúng thì mình k đúng nhé. Cảm ơn các bạn nhiều lắm. Yêu cả nhà.
\(1.\left(x-5\right)^{23}.\left(y+2\right)^7=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-5\right)^{23}=0\\\left(y+2\right)^7=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-5\right)^{23}=0^{23}\\\left(y+2\right)^7=0^7\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-5=0\\y+2=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0+5\\y=0-2\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5\\y=-2\end{cases}}\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(5;-2\right)\)
2. \(A=\left(x-2\right)^2+|y+3|+7\)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\\|y+3|\ge0\forall y\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+|y+3|\ge0\forall x;y\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+|y+3|+7\ge7\forall x;y\)
\(\Rightarrow A\ge7\forall x;y\)
Dấu bằng xảy ra
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2=0\\|y+3|=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-2=0\\y+3=0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=2\\y=-3\end{cases}}}\)
Vậy GTNN của A là 7 khi \(\left(x;y\right)=\left(2;-3\right)\)