Em hãy cho biết cách dùng động từ To Be và To Have
Cho ví dụ
Giúp vs
Em hãy cho biết cách dùng động từ To Be và To Have ?
Cho ví dụ?
Ae giúp tuần sau thi
TO BE : are , am , is
dùng trong hiện tại tiếp diễn : I am playing
đã có be thì ko có V
.....là : I am a sutdent
TO HAVE : has , have
Has dùng cho she he it : He has a cat
have dùng cho I , You We , they : ....have a cat
-
Em hãy cho biết cách dùng động từ To Be và To Have
1. Tobe
- Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở lối thụ động
Ex: English is spoken all over the world (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới)
- Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở dạng tiếp diễn
Ex: He is doing his homework (Anh ấy đang làm bài tập về nhà)
They were playing football (Họ đang chơi bóng đá)
- Tobe to + Verb:
+ Diễn tả một mệnh lệnh, một nhiện vụ, một sự bắt buộc
Ex: He is to stay here still we return. (Anh ta phải ở lại đây cho đến khi nào chúng tôi trở lại)
+ Diễn tả một dự định trong tương lai, một sự sắp xếp, bố trí trước.
Ex: She is to be married next month. (Cô ấy sẽ cưới vào tháng sau)
+ Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra (thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ)
Ex: John received a blow on the head. It didn't worry him at that time but it was to be very troublesome later. ( John bị một đòn vào đầu. Lúc bấy giờ anh ta cũng chẳng lo gì nhưng về sau nó gây ra lắm chuyện phiền phức)
2. To have
Trợ động từ To have được sử dụng cho các thì hoàn thành.
Ex: I have worked (hiện tại hoàn thành)
I had worked (quá khứ hoàn thành)
I shall have worked (tương lai hoàn thành)
viết cách dùng của động từ be và have cho việc miêu tả ngoại hình và tính cách. Cho ví dụ ?
Sử dụng to be và have để miêu tả
1 Sử dụng to be để miêu tả
Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định
S + to be + adj.
I am ('m)
We/ You/ They/ Plural noun + are ('re)
She/ He/ It/ Singular noun + is ('s)
Ví dụ:
I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
[xem thêm]
2 Sử dụng have để miêu tả
Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định
S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
I/ We/ You/ They/ Plural noun + have
She/ He/ It/ Singular noun + has
Ví dụ:
I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
S + be + adj/ N_phr hay chủ từ đến be rồi đến tính từ hoặc cụm danh từ
VD: She is kind. hoặc She is a kind girl.
S + have(has, had,...) + N_phr hay chủ từ đến have rồi cụm danh từ.
VD: He has big eyes. hoặc I have a big nose
* Cấu trúc này dùng với mọi trường hợp chứ không riêng miêu tả ngoại hình và tính cách.
em hãy nêu cách chuyển từ độ C sag độ F độ F sag độ K
(nêu ví dụ)
Giúp mik vs
Cách chuyển sang độ F: (Độ C * 1,8) + 32
Cách chuyển đổi sang độ K: Độ F-32/1.8000 + 273.15
mik chỉ biết cách đổi từ độ F sang độ C thôi
đặt 5 ví dụ với thì quá khứ đơn ( bao gồm động từ "to be " và động từ thường ) chú ý thay đổi chủ ngữ
1, He went to Hanoi last year
2, I and Mary bought these shirts 5 days ago
3, He was a driver 3 years ago. Now, he isn't
4, My parents watched TV after dinner
5, She cooked dinner for her family yesterday
Viết cách dùng và công thức của động từ khuyết thiếu must và should. Cho 4 ví dụ
1. '' Must''.
* FORM :
+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.
- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)
Ví dụ:
– You must go to school at 7.00 am.
– Students must wear uniform.
+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.
Ví dụ:
– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.
– She looks so sad. She must be punished by her teacher.
+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.
Ví dụ:
– You mustn’t cheat in test.
– You mustn’t go this way.
+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.
Ví dụ:
– Must I give your bike back today?
– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.
+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.
Ví dụ: If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.
2. ''Should''.
* FORM :
+ S + should + V ( nguyên thể ) + O.
- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
1. Sử dụng should sau một số động từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:
suggest: gợi ý, đề nghị
propose: đề nghị
recommend: tiến cử, giới thiệu
insist: nài nỉ
demand: yêu cầu
Ví dụ:
- They insisted that we should have dinner with them.
Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
- I demanded that we should apologise.
Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.
- What do you suggest I should do?
Bạn đề nghị tôi nên làm gì?
Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...
- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?
Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?
và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."
- It's essential that you should be here on time.
Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.
2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A
Ví dụ:
- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)
- I demanded that he apologise.
- What do you suggest I do?
Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).
Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:
Ví dụ:
- It's essential that you are here on time.
- I demanded that he apologised.
Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.
Ví dụ:
- What do you suggest we should do?
hoặc
- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')
Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
- Jane suggested that I (should) buy a car.
hoặc
- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")
Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.
3. Sử dụng should sau một số tính từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:
strange: lạ lùng
odd: kỳ lạ
funny: buồn cười
typical: điển hình
natural: tự nhiên
interesting: thú vị, lý thú
surprised: ngạc nhiên
surprising: kinh ngạc
Ví dụ:
- It's strange that he should be late. He's usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.
- I was surprised that she should say such a thing.
Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.
4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh
"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.
Ví dụ:
- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.
Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.
Ví dụ:
- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?
Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?
Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).
- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?
5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...
Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.
Ví dụ:
- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)
"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)
Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.
Ví dụ:
- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.
Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)
- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.
Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.
Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
- I wonder where Liz is. She should be here by now.
(= she isn't here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.
(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)
- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.
Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.
- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.
Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)
- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)
Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)
You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".
Ví dụ:
- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?
(= you didn't come but it would have been good to come)
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?
(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)
- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.
(= I eat too much chocolate)
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.
(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.
Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.
- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.
Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):
- You look tired. You should go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
Em hãy cho biết vai trò của ngành chân khớp và lấy ví dụ thực tiễn về vai trò đó?
Giúp mik vs!! Mik cần gấp
Tham khảo
Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt : có lợi và có hại.
- Có lợi:
Tôm sông: là thức ăn cho con người (lớp giáp xác)Nhện: chăng lưới bắt côn trùng có hại như: ruồi, muỗi (lớp hình nhện)Ong: cung cấp mật ong (lớp sâu bọ)
- Có hại:
Con sun: cản trở giao thông đường thủy, làm giảm tốc độ di chuyển của tàu, thuyền (lớp giáp xác)Cái ghẻ: gây bệnh ghẻ ở con người (lớp hình nhện)Châu chấu: phá hoại các cây lương thực (lớp sâu bọ)
Vai trò chung của ngành chân khớp:
Cung cấp lương thực, thực phẩmThức ăn cho các động vật khácMột số loài diệt trừ các động vật gây hại cho cây trồngMột số loài gây hại cho các loại ngũ cốcVà một số ít truyền bệnh
Tham khảo
Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt : có lợi và có hại.
- Có lợi:
Tôm sông: là thức ăn cho con người (lớp giáp xác)Nhện: chăng lưới bắt côn trùng có hại như: ruồi, muỗi (lớp hình nhện)Ong: cung cấp mật ong (lớp sâu bọ)
- Có hại:
Con sun: cản trở giao thông đường thủy, làm giảm tốc độ di chuyển của tàu, thuyền (lớp giáp xác)Cái ghẻ: gây bệnh ghẻ ở con người (lớp hình nhện)Châu chấu: phá hoại các cây lương thực (lớp sâu bọ)
A. Grammar :
1. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì quá khứ đơn (past simple tense). Cho 4 ví dụ
2. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Cho 4 ví dụ
3. Viết công thức so sánh hơn (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt ) và so sánh nhất (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt). Mỗi loại cho 2 ví dụ
Giúp mình nha 9h mình nộp rồi cảm ơn
Em hiểu thế nào về vần liền và vần cách ? Cho ví dụ giúp mình vs ạ
Vần liền:
- Vần liền là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ, ca dao, tục ngữ.
Vần cách:
- Vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ ở ca dao, tục ngữ.