Căn cứ vào cấu tạo (hình trong bảng), nêu rõ quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của thủy tức.
Căn cứ vào cấu tạo (hình trong bảng), nêu rõ quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của thủy tức.
Giúp mik đi mik like cho :<
Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng) làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa?
- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi thì các tế bào gai ở tua miệng sẽ phóng ra làm tê liệt con mồi.
- Chúng sử dụng tế bào mô cơ tiêu hoá để tiêu hoá con mồi
- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã qua lỗ miệng của chúng.
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi thì các tế bào gai ở tua miệng sẽ phóng ra làm tê liệt con mồi.
- Tế bào mô cơ tiêu hoá
- Lỗ miệng
Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng) làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa?
- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa: tế bào mô cơ tiêu hóa.
- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào: thải bã qua ngoài lỗ miệng.
Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột là dõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi
khi đói, thủy tức đưa tua miệng quờ quạng khắp nơi , khi tiếp xúc với con mồi tế bào gai ở tua miệng lập tức phóng ra gai độc làm tê liệt con mồi sau đó dùng tua miệng quấn lấy mồi đưa vào lỗ miệng sau đó tế bào mô cơ tiêu hóa tiết ra dịch tiêu hóa để tiêu hóa con mồi.
Hình 5.2 vẽ lại 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hóa mồi. Quá trình đó được trình bày bằng 4 câu ngắn, sắp xếp theo trình tự chưa hợp lí dưới đây:
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi | |
Khi 1 chân giả tiếp cận mồi | |
Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh | |
Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa |
Hãy quan sát hình 5.2, ghi số thứ tự vào các ô trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình.
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi2Khi 1 chân giả tiếp cận mồi1Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh3Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa4
Câu 1: Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình.
Câu 2 Nêu các bước của quá trình dinh dưỡng ở trùng giày.
Câu 3: Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan.
Câu 4: Tế bào gai có ý nghĩa gì đối với đời sống của thủy tức? Vai trò của ngành Ruột khoang.
Câu 5: Nêu những đặc điểm về cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
Câu 6: a) Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
b) Đề xuất biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh?
Câu 7: a) Vì sao trâu bò lại hay bị mắc bệnh sán lá gan hơn các loài động vật khác.
b) Vì sao khi mưa niều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất? Vai trò của giun đất đối với thực tiễn
nêu quá trình bắt mồi của thủy tức
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng
- Thức ăn được tiêu hóa trong ruột túi ( tế bào mô cơ tiêu hóa )
- Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng
- Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
khi đói thủy tức vươn dài tua quờ quạng khắp xung quanh khi chạm phải mồi ( rận nước ) lập tức nọc độc phóng ra làm tê liệt con mồi
- thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng
- thức ăn đc tiêu hoá trong ruột túi
- các chất bã đc thải ra bằng lỗ miệng
- trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
Quan sát hình 5.2 SGK và điền số 1,2,3,4 vào chỗ trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình.
...... Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi.
....... khi một chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
.......hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
....... Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
Quan sát hình 5.2 SGK và điền số 1,2,3,4 vào chỗ trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình.
..2.... Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi.
..1..... khi một chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
..3.....hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
..4..... Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
Lap....lay moi :2
Khi....co:1
Hai...sinh:3.
Ko...tieu hoa :4
....2.. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi.
..1..... khi một chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
...3....hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
..4..... Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
Hình 5.2 vẽ lại 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hóa mồi. Quá trình đó được trình bày bằng 4 câu ngắn, sắp xếp theo trình tự chưa hợp lí dưới đây:
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi | |
Khi 1 chân giả tiếp cận mồi | |
Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh | |
Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa |
Hãy quan sát hình 5.2, ghi số thứ tự vào các ô trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình.
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi | |
Khi 1 chân giả tiếp cận mồi | |
Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh | |
Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa |
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi 1 | |
Khi 1 chân giả tiếp cận mồi 2 | |
Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh 3 | |
Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa 4 |
2->1->3->4.