khối lượng trái đất bằng 81 lần khối lượng mặt trăng gia tốc rơi tự do trên bề mặt cuat mặt trang bằng 1/6 trái đất.tỉ số bán kính mặt trang với trái đất
Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2.
A. 429,3m/s2.
B. 3,8m/s2
C. 2,0m/s2
D. 47,2m/s2.
Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,11 khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt Sao Hỏa? Biết gia tốc trên Trái Đất là 9,8m/s2
Tại mặt đất: \(g_0=G\cdot\dfrac{M}{R^2}\)
Tại Sao Hỏa: \(g=G\cdot\dfrac{M}{R^2}\)
Ta xét tỉ lệ:
\(\dfrac{g_0}{g}=\dfrac{M\cdot0,53^2R^2}{0,1M\cdot R^2}=2,809\)
\(\Rightarrow g=\dfrac{9,8}{2,809}=3,5\)m/s2
Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g = 9 , 81 m / s 2 ; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980 km và 12750 km.
A. 278,2 m / s 2
B. 24,8 m / s 2 .
C. 3,88 m / s 2 .
D. 6,2 m / s 2 .
Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g0 = 9,81m/s2; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980km và 12750km.
A. 278,2m/s2
B. 24,8m/s2
C. 3,88m/s2
D. 6,2m/s2
Chọn đáp án B
Ta có:
- Gia tốc rơi tự do ở mặt đất (h = 0):
=> Gia tốc rơi tự do trên bề mặt một hành tinh khác:
=> Mộc tinh:
Kim tinh (còn gọi là sao Thái Bạch, sao Hôm hoặc sao Mai) được gọi là “hành tinh sinh đôi” với Trái Đất do khối lượng, kích thước gần giống với Trái Đất. Biết Trái Đất và Kim Tinh có đường kính lần lượt là 12740 km và 12090 km. Khối lượng của Kim Tinh bằng 81,5% khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự đo trên bề mặt của Kim Tinh biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất có giá trị gT = 9,81 m / s 2
A. 13,37 m / s 2
B. 8,88 m / s 2
C. 7,20 m / s 2
D. 1,67 m / s 2
Kim tinh (còn gọi là sao Thái Bạch, sao Hôm hoặc sao Mai) được gọi là “hành tinh sinh đôi” với Trái Đất do khối lượng, kích thước gần giống với Trái Đất. Biết Trái Đất và Kim Tinh có đường kính lần lượt là 12740 km và 12090 km. Khối lượng của Kim Tinh bằng 81,5% khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự đo trên bề mặt của Kim Tinh biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất có giá trị
A. 13 , 37 m / s 2
B. 8 , 88 m / s 2
C. 7 , 20 m / s 2
D. 1 , 67 m / s 2
Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9 , 8 m / s 2 , nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là
A. 3 , 5 m / s 2
B. 7 , 0 m / s 2
C. 2 , 8 m / s 2
D. 3 , 25 m / s 2
Từ đầu bài, ta có:
M S H = 0 , 1 M T D R S H = 0 , 53 R T D
và gia tốc trọng trường trên mặt đất g=9,8m/s2
Áp dụng biểu thức tính gia tốc trọng trường ta có:
Gia tốc trọng trường trên mặt đất:
g = G M R T D 2 1
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa
g S H = G M S H R S H 2 2
Lấy 1 2 ta được:
g g S H = M T D R S H 2 M S H R T D 2 = M T D .0 , 53 2 R T D 2 0 , 1 M T D . R T D 2 = 2 , 809 → g S H = g 2 , 809 = 9 , 8 2 , 809 = 3 , 49 m / s 2
Đáp án: A
Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/ s 2 . Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là
A. 2,34 m/ s 2
B. 1,67 m/ s 2
C. 4,44 m/ s 2
D. 5,23 m/ s 2
Chọn đáp án C
+ Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa:
+ Gia tốc rơi tự do trên mặt đất:
+ Theo đề:
= 4,44 m/ s 2
Câu 6: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, trên bề mặt Mặt Trăng và trên bề mặt Kim Tinh lần lượt là 9,8 m/s2; 2,6 m/s2 và 8,7 m/s2 . Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó trên Trái Đất, trên Mặt Trăng và trên Kim Tinh lần lượt là P1, P2 và P3. Độ lớn của ( P1 + P2 - P3 ) gần nhất với giá trị
A. 179N
B. 205N
C. 203N
D. 275N
\(P_1+P_2-P_3=m.g_1+m.g_2-m.g_3=75.9,8+75.2,6-75.8,7=277,5\left(N\right)\)
Chọn D