Dựa vào bảng trang 32, nêu đặc điểm về độ dày, trạng thái, nhiệt độ của các lớp?
Trình bày đặc điểm về độ dày trạng thái nhiệt độ của lớp vỏ trái đất
Lớp vỏ trái đất :
- độ dài 5 - 70 km
- Nhiệt độ: 1000 độ C
- trạng thái: rắn
Lớp vỏ trái đất :
Độ dày : 5-70 km
Trạng thái : rắn
Nhiệt độ : 10000C
Dựa vào hình 7.1 (trang 25 - SGK) và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).
Dựa vào bảng số liệu và thông tin, em hãy:
- Liệt kê các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 20°C ở thành phố Vinh. So sánh nhiệt độ trung bình năm của hai thành phố Vinh và Nha Trang.
- Nêu đặc điểm khí hậu của vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo!
* Yêu cầu số 1:
- Liệt kê: các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 20°C ở thành phố Vinh là: Tháng 12, tháng 1, tháng 2.
- So sánh: Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Nha Trang cao hơn so với thành phố Vinh.
* Yêu cầu số 2: Đặc điểm khí hậu
- Vùng Duyên hải miền Trung có khí hậu nóng, mưa nhiều vào mùa thu - đông.
+ Phía bắc dãy Bạch Mã mưa nhiều và mùa mưa đến sớm hơn, mùa đông lạnh và ẩm do chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi gió mùa Đông Bắc qua biển.
+ Phía nam dãy Bạch Mã quanh năm nắng nóng, càng về phía nam mưa ít hơn, mùa mưa ngắn.
- Vùng Duyên hải miền Trung chịu nhiều ảnh hưởng của bão và gió phơn Tây Nam,...
Dựa vào bảng số liệu 31.1(sgk-trang 110):Hãy tính độ dài mùa mưa và mùa khô các địa điểm?Nhiệt độ trung bình năm các đạ điểm?Qua đó nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của nước ta? Ai đó giúp mình với ạ :< Mình cảm ơn trước ạ
dựa vào số liệu bảng 31.19sgk t110):hãy tính độ dài mùa mưa,mùa khô của các địa điểm?nhiệt độ trunh bình của các địa điểm?Qua đó nêu nhận xét về nhiệt độ lượng mưa của nước ta?
1) Nêu cấu tạo và tác dụng Rrcđ và Rrđộng
2)cho vd về ứng dụng sự nở vì nhiệt của 3 chất trong thực tế
3)dựa vào sự nở vì nhiệt của chất rắn tính độ dài tăng thêm của vật khi tăng nhiệt độ
4)giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế về sự chuyển thể các chất
5)thế nào là sự bay hơi, ngưng tụ, nóng chảy, đông đặc, sự sôi .Nêu đặc điểm ,tính chất của các sự chuyển thể này
6)dựa vào đường biểu diễn đã cho để đọc trạng thái của 1 chất
giúp mik nhé mai nộp r (vật lí nha mn)
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm, em cho biết:
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó
- Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây:
+ U–lan Ba–to (Mông cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ E Ri–át (A–rập Xê–út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
+ Y–an–gun (Mi–an–ma): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa mỗi địa điểm:
+ U–lan Ba–to: nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, nhiều tháng dưới 0oC. Lượng mưa trung bình năm 220mm. Mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8.
+ E Ru–át: nhiệt độ trung bình trên 20oC. Lượng mưa trung bình năm 82mm. Mưa tập trung và các tháng 1, 2, 3, nhưng rất ít.
+ Y–an-gun: nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình nằm trên 2750mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba vùng dưới đây, hãy cho biết:
- Mỗi vùng nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng đó.
a) Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu
- Y-an-gun (Mi-an-ma); thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Ê Ri-át (A-rập Xê-út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- U-lan Ba-to (Mông Cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
b) Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng
* Y-an-gun (Mi-an-ma):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 ° C (không có tháng nào dưới 20 ° C ).
+ Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 4 (khoảng 32 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 25 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ (khoảng 7 ° C ).
Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm.
+ Có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa mưa tập trung vào hạ - thu (từ tháng 5 đến tháng 10), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (khoảng 570 mm). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
* Ê Ri-át (A-rập Xê-út):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 ° C , có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C .
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 37 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 16 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (khoảng 21 ° C ).
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 82 mm.
+ Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 (mưa vào đông xuân), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 50 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 2.
+ Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 12, ở các tháng 5, 7, 8, 9, 10 không có mưa.
* U-lan Ba-to (Mông cổ):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10 ° C , có 7 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 10 đến tháng 4), trong đó có 3 tháng nhiệt độ dưới 0 ° C (tháng 12, 1, 2).
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 24 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng âm 6 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn khoảng 18 ° C .
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 220 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa): tháng 5, 6, 7, 8 (mưa vào mùa hạ), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 100 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 6.
+ Các tháng mưa ít (mùa khô): từ tháng 9 đến tháng 4, trong đó các tháng 10, 11, 12 không có mưa
Dựa vào Bảng 18.2 hãy nhận xét sự thay đổi trạng thái, nhiệt độ sôi và độ tan của một số hợp chất carbonyl khi số nguyên tử carbon tăng dần.
- Trạng thái: Formaldehyde và acetaldehyde là những chất khí ở nhiệt độ thường; các hợp chất carbonyl khác là chất lỏng hoặc rắn.
- Nhiệt độ sôi của các hợp chất carbonyl nhìn chung cũng tăng theo chiều tăng dần số nguyên tử carbon. Độ tan của các hợp chất carbonyl giảm dần theo chiều tăng dần của số nguyên tử carbon.