Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm O2, HCl, CO2
Nêu phương pháp hóa học để tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp CO và CO2
Cho hh khí A qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra \(CO_2\)
PTHH:
\(CO_2\) + \(Ca\left(OH\right)_2\) → \(CaCO_3\) ↓ + \(H_2O\)
\(CaCO_3\) + HCl → \(CaCl_2\) ↑ + \(H_2O\)
Cho qua Ca(OH) 2 dư có khí CO thoát ra và tạo kết tủa CaCO3.
Lấy kết tủa CaCO3 tác dụng với HCl có khí CO2 thoát ra
Cho hh khí A qua dung dịch Ca(OH)2Ca(OH)2 dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra CO2CO2
PTHH:
CO2CO2 + Ca(OH)2Ca(OH)2 → CaCO3CaCO3 ↓ + H2OH2O
CaCO3CaCO3 + HCl → CaCl2CaCl2 ↑ + H2O
Hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2. Ở đktc 13,44l khí A nặng 21,6g
a, Tính % theo thể thích và % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
b, trình bày phương pháp hóa học tách riêng rẽ 2 chất trên ra khỏi hôn hợp
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp hóa học nào có thể tách được khí N2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm N2 O2 CO CO2 hơi nước
Cho hỗn hợp vào nước vôi trong :
- thu lấy kết tủa sau phản ứng, sau đó cho vào dung dịch HCl thu lấy khí thoát ra. Ta được khí CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Ngưng tụ mẫu thử, cho Cu dư vào sản phẩm khí, nung nóng. Thu lấy khí thoát ra cho qua nước vôi trong, lấy khí thoát ra ta được khí N2 :
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 +H_2O\)
Hỗn hợp gồm Al2O3, CuO và SiO2, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hóa học.
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)
Bằng phương pháp hóa học hãy:
d) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: C2H5OH, CH3COOH.
cho C2H5OH và CH3COOH tác dụng với Na
+) làm Natri tan, sủi bọt khí là C2H5OH
+) chất còn lại là CH3COOH
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: Cu, Ag, S, Fe
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl, lọc tách dung dịch thu được :
- Dung dịch : FeCl2
- Chất rắn : Cu,S,Ag
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Điện phân nóng chảy dung dịch, thu được Fe
$FeCl_2 \xrightarrow{đpnc} Fe + Cl_2$
Đốt chảy hoàn toàn lượng chất rắn bằng khí Oxi dư , thu được :
- Khí : $SO_2,O_2$
- Chất rắn : $CuO,Ag$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
Cho phần khi lội qua dung dịch $H_2S$, thu được kết tủa S
$2H_2S + SO_2 \to S + 2H_2O$
Cho phần chất rắn vào dd HCl, thu được :
- chất rắn : Ag
- Dung dịch : CuCl2
Cho $Mg$ vào dung dịch, thu được Cu không tan
$CuCl_2 + Mg \to Cu + MgCl_2$
Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2, SO3, O2.
Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
DD thu được tác dụng với \(H_2SO_4\)loãng
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
5/ A/Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 .
B/ Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ở trạng thái rắn, màu trắng gồm Al2O3, SiO2, MgO, BaO.
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm: Mg, Cu và Fe.
Mg + Cu(NO3)2 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Cu
Mg + AgNO3 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Ag
Mg + Pb(NO3)2 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Pb
Chit bk Mg
mg,cu,fe+h2so4đặc,nguội->mg,cu(thu dc fe vì fe ko pứ)
cho cu,mg+hcl->mgcl2,cucl2
mgcl2,cucl2+naoh thu đc mg(oh)2 và cu(oh)2
cu(oh)2 nhiệt phân tạo ra cuo
mg(oh)2 nhiệt phân tạo ra mgo
cho cuo và mgo+co2 thu đc cu(mgo ko pứ)
cho mgo+hcl thu đc mgcl2 nhiệt phân ra đc mg