Hãy tính:
a/ Số mol của 0,54.10\(^{23}\)phân tử khí N\(_2\)
b/ Thể tích (đktc) của 4,4g CO\(_2\)
c/ Khối lượng của 8,961N\(_2\)O\(_5\)(đktc)
d/Khối lượng của 1,5 mol Fe(OH)\(_2\)
a) \(n_{H_{2}SO_{4}}\)= \(\dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,05mol.
\(m_{H_{2}SO_{4}}\)= 0,05.98=4,9g
b)\(V_{CO_{2}}\)= 0,25.22,4=5,6l
Tính:
a. Số mol Fe\(_2\)O\(_3\) có trong 8gam Fe\(_2\)O\(_3\)
b. Khối lượng của 6,72 lít khí oxi (đktc)
c. Thể tích (đktc) của 9.10\(^{23}\) phân tử khí H\(_2\)
d. Số gam khí N\(_2\) để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 gam khí oxi
e. Số phân tử Fe\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) có trong 20 gam Fe\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\)
f. Thể tích (đktc) và khối lượng hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,8 gam khí N\(_2\) và 1,2.10\(^{23}\) phân tử H\(_2\)
Mình cần gấp lắm mong mn giúp mình ạ! Cảm ơn mn!
a)
n Fe2O3=8/(56✖ 2+16❌ 3)=0.05mol
b)nH2=6.72/22.4=0.3mol
c) nH2=9.1023/6.1023=1.5mol
VH2=1,5✖ 22.4=33.6l
d)nO2=3,2/32=0,1mol
➡ nN2=0,4mol
mN2=0,4✖ 28=11,2g
e)nFe2(SO4)3=8/400=0,02mol
f)nH2=(1,2✖ 10^23)/6✖ 10^23=0,2mol
nN2=2,8/28=0,1mol
VN2=0,1✖ 22,4=2,24l
VO2=1,5✖ 22,4=33,6l
VH2=0,1 ✖ 22,4=2,24l
VX=2,24+2,24+33,6=38.08l
mO2=1,5❌ 32=48g
mN2=0,1✖ 28=2,8g
mH2=0,1✖ 2=0,2g
mX=2,8+0,2+48=51g
1. đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho(P)trong khí oxi(O\(_2\) )thu được 71 gam một chấ rắn màu trắng là điphotpho pentaxit(P\(_2\)O\(_5\))
a.tính khối lượng phốt pho(P) và thể tích oxi(O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b. tính thành phần % của csc ng tố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
Biết: P=31; O=16; Fe=56; Cl=35,5; Cu=64
Cho FeS\(_2\) tác dụng với O\(_2\) thì thu được Fe\(_2\)O\(_3\) và SO\(_2\) sau p.ư
a, Viết PTHH của p.ư trên?
b, Tìm thể tích oxi ở (đktc) cần sử dụng biết sau p.ư thu được 16g Fe\(_2\)O\(_3\)?
c, Xác định khối lượng FeS\(_2\) đã sử dụng
4FeS+7O2-to>2Fe2O3+4SO2
0,2----0,35------0,1 mol
n Fe2O3=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VO2=0,35.22,4=7,84l
=>m FeS2=0,2.120=24g
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho (P) trong khí oxi (O\(_2\)) thu được 71 gam một chất rắn màu trắng là điphotpho pentaoxit (P\(_2\)O\(_5\))
a) tính khối lượng photpho (P) và thể tích oxi (O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b) tính thành phần % của các ngtố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
GIÚP MK VS MK ĐG CẦN GẤP
Biết 22,4l khí CO\(_2\)(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)\(_2\),sản phẩm là BaCO\(_3\)và H\(_2\)O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ PTHH : \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b/ \(n_{CO_2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Từ PTHH suy ra \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{1}{\frac{200}{1000}}=5M\)
c/ \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCO_3}=1\times197=197\left(g\right)\)
biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{200}{1000}}=1M\)
c. Ta có: \(m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Hãy tính: a) Số mol của 2,8 g N2 . số 2 ở dưới N b) Thể tích (đktc) của 0,75 mol khí C*O_{2} c) Khối lượng của 0,5 mol Fe. d) Số mol của 1,12 lít khí H_{2} (đktc). e) Khối lượng của 9.1 ^ 23 phân tử Ba (N*O_{3}) 2. (Cho: N = 14 Fe = 56 Ba = 137 O = 16 ) Bài làm:
a, Số mol của 2,8g N2
\(n_{N2}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{2,8}{28}\)=0,1 (mol)
b, Thể tích 0,75 mol CO2(đktc)
\(V_{CO2}\)=0,75.22,4=16,8 lít
c, Khối lượng của 0,5 mol Fe
M \(m_{Fe}\)=0,5.56=28g
d, Số mol của 1,12 lít khí H2
\(n_{H2}\)=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 (mol)
e, Khối lượng của \(9.1^{23}\) phân tử \(Ba_{\left(NO3\right)2}\)
\(m_{Ba\left(NO3\right)2}\)=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}\)=1,5 (mol)
1)Thể tích ở đktc của 12.10\(^{23}\) phân tử H\(_2\)
2) khối lượng của 112 lít khí O\(_2\) (ĐKTC)
3) thể tích khí ở ĐKTC của 192g khí SO\(^{_{ }2}\)
4) Số phân tử có trong 5.5 mol O\(_2\)
5) Tìm CTHH của khí A, biếts rằng:
-Khí A nặng hơn không khí 1.586 lần
- Thành phần theo khối lượng của khí A là : 69,56% O và phần còn lại là Nitơ
1)
nH2=\(\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}\)=2(mol)
VH2=2.22,4=44,8(l)
2)
nO2=\(\frac{112}{22,4}\)=5(mol)
mO2=32.5=160(g)
3)nSO2=\(\frac{192}{64}\)=3(mol)
\(\text{VSO2=3.22,4=67,2(l)}\)
4) Số phân tử O2=5,5.6.1023=3,3.1024(phân tử)
5)
\(\text{MA=1,586.29=46(đVC)}\)
mO=46.69,56%=32
\(\rightarrow\)mN=46-32=14
nO:nN=32/16:14:14=2:1
=>CTHH là NO2