Tìm a biết rằng khi chia 24 , 38 cho a đều dư 3
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 24 cho a thì dư 3, chia 38 cho a cũng dư 3?
Vì 24;38 chia cho a dư 3
=> 21;35 chia hết cho a
=> a \in∈ ƯC(21;35) = {1;7}
Vậy số cần tìm là 7
a,Tìm số tự nhiên a biết rằng 390 chia cho a ( dư 24 ) ; 343 chia cho a ( dư 23 ).
b,Tìm số tự nhiên a biết rằng 398 chia cho a ( dư 38 ) ; 450 chia cho a ( dư 18 )
a/Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất có 2 chữ số biết rằng khi chia x cho các số 8; 12; 16 đều có dư là 2
b/Tìm một số tự nhiên A nhỏ nhất; biết rằng khi chia số A cho 12 và 15 thì có số dư lần lượt là 11 và 14
c/Tìm số tự nhiên x lớn nhất biết rằng khi chia các số 50; 38; 25 cho x đều có dư là 12
a/Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất có 2 chữ số biết rằng khi chia x cho các số 8; 12; 16 đều có dư là 2
b/Tìm một số tự nhiên A nhỏ nhất; biết rằng khi chia số A cho 12 và 15 thì có số dư lần lượt là 11 và 14
c/Tìm số tự nhiên x lớn nhất biết rằng khi chia các số 50; 38; 25 cho x đều có dư là 12
a/Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất có 2 chữ số biết rằng khi chia x cho các số 8; 12; 16 đều có dư là 2
b/Tìm một số tự nhiên A nhỏ nhất; biết rằng khi chia số A cho 12 và 15 thì có số dư lần lượt là 11 và 14
c/Tìm số tự nhiên x lớn nhất biết rằng khi chia các số 50; 38; 25 cho x đều có dư là 12
ai ghi rõ ràng và đúng nhất mình tặng 1 like
a) x chia 8;12;16 dư 2
=>x-2 chia hết cho 8;12;16
mà 8=2^3
12=2^2x3
16=2^4
=> BCNN(8;12;16)=2^4x3=48
=>x-2 thuộc B(48)=[48;96;144;....]
x=[50;98;146;....]
mà x nhỏ nhất có 2 chữ số =>a=50
b) ta có a chia 12 dư 11
a chia 15 dư 14
=> a+1 chia hết cho 12 và 15
=> a+1 thuộc BC(12;15)
mà 12=2^2x3
15=3x5
=>BCNN(12;15)=2^2X3X5=60
=> a+1 thuộc B(60)=[60;120;180;.....]
a=[59;119;179;....]
mà a nhỏ nhất =>a=59
c) x chia 50;38;25 dư 12
=> x-12 chia hết cho 50;38;25
mà 50=2x5^2
38=2x19
25=5^2
=>BCNN(50;38;25)=2x5^2x19=950
=>a-12 thuộc B(950)=[950;1900;2850;....]
a=[962;1912;2862;....]
mà a bé nhất =>a=962
nhớ tick cho mình đấy
b) Theo đề bài, A : 12,15 (dư lần lượt là 11 và 14)
Vậy (A+1) chia hết cho 12,15
BCNN của 12,15 là:
\(\hept{\begin{cases}12=2^2\times3\\15=3\times5\end{cases}}\Rightarrow BCNN=2^2\times3\times5=60\)
Vậy a=60-1=59
Học tốt nha ^-^
a)Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, khi chia 363 cho a thì dư 43. b)Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một số học sinh còn lại 4 quyển vở và 18 bút không đủ chia đều. Tính số học sinh được thưởng
Gọi số cần tìm là a=> 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a=80
Trl :
a) Gọi số cần tìm là a => 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a = 80
b) Gọi số học sinh được thưởng là a
Theo bài ra , ta có :
100 - 4 = 96 ( quyển vở )
90 - 18 = 72 ( bút chì )
=> a 5
72 = 22
=> ƯC ( 96;72 ) = 2
Cho số A biết rằng A chia cho 64 dư 38. Nếu chia A cho 67 thì dư 14. Cả hai lần chia đều có cùng một thương số. Tìm thương và số A đó.
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43.
Gọi số cần tìm là a=> 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a=80
264 chia cho a dư 24 => 264 - 24 chia hết cho a => 240 chia hết cho a => a \(\in\) Ư(240)
363 chia cho a dư 43 => 363 - 43 chia hết cho a => 320 chia hết cho a => a \(\in\) Ư(320)
=> a \(\in\) ƯC (240; 320)
320 = 26.5 ; 240 = 24.3.5 => UCLN(240;320) = 24.5 = 80
=> a \(\in\) ƯC (240; 320) = Ư(80) = {1;2;4;5;8;10;16;20;40;80}
Vì số dư < số chia nên 43 < a
=> a = 80
Vậy....
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43
Nếu 264 : a ( du 24 ) nên ( 264 - 24 ) chia hết cho a hay 240 chia hết cho a ( a > 24 )
Nếu 363: a du 43 nen ( 363 -43 ) chia hết cho a hay 320 chia hết cho a ( a > 43 )
Ví 240 chia hết cho a
320 chia hết cho a
\(\Rightarrow a\in UC\left(240;320\right)\)
va a>43
Ta có 240 = \(2^4.3.5\)
320=\(2^6.5\)
UCLN( 240;320 ) = \(2^4.5\)
=80
UC(240;320 ) = U(80 ) = { 1 ; 2 ;4;5;8;10;16;20;40;80 }
Ma a> 43
=> a=80