Tìm b biết : a+b = a.b = \(\frac{a}{b}\)
Tìm a,b biết: \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}\)và a.b=48
Đặt : \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=k\)=> \(\hept{\begin{cases}a=3k\\b=4k\end{cases}}\) (*)
Khi đó, ta có: ab = 48
=> \(3k.4k=48\)
=> \(12k^2=48\)
=> \(k^2=48:12\)
=> \(k^2=4\)
=> \(k=\pm2\)
Thay \(k=\pm2\) vào (*), ta được :
\(\hept{\begin{cases}a=3.\left(\pm2\right)=\pm6\\b=4.\left(\pm2\right)=\pm8\end{cases}}\)
Vậy ...
Đặt \(\frac{a}{3}=k\rightarrow a=3k\)
\(\frac{b}{4}=k\rightarrow b=4k\)
Ta có: a.b = 48
<=> 3k.4k = 48
<=> 12k^2 = 48
<=> k^2 = 4
<=> k = \(\pm2\)
Với k = 2 -> a = 3 . 2 = 6; b = 4 . 2 = 8
Với k = -2 -> a = 3 . (-2) = -6; b = 4 . (-2) = -8
Vậy a = 6 hoặc a = -6
b = 8 hoặc b = -8
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=k\Rightarrow a=3k;b=4k\)
=> a.b = 48
=> 3k . 4k = 48
=> k . ( 3 + 4 ) = 48
=> k . 7 = 48
=> k = \(\frac{48}{7}\)
Từ \(\frac{a}{3}=\frac{48}{7}\Rightarrow a=\frac{144}{7}\)
\(\frac{b}{4}=\frac{48}{7}\Rightarrow b=\frac{192}{7}\)
1) Tìm x biết : a) 11- |-53+x| = -97 b) \(\frac{x+1}{2}=\frac{8}{x+1}\)
2) Tìm a,b thuộc N biết : a+2b =48 và (a.b) +3.[a.b]=114
3) Tìm x,y thuộc Z biết : x.y-x+2.y=3
a, Tìm x, biết: Giá trị truyệt đối của 3 - x = x - 5
b, Tìm x,y thuộc 2 biết: \(\frac{y}{3}-\frac{1}{x}=\frac{1}{3}\)
c, Tìm a,b thuộc N, biết:
a - b = 5 và \(\frac{a.b}{a.b}=\frac{1}{8}\)
1.Cho a,b,c biết a.b.c=105; b.c+b+1\(\ne\)0
Tìm S biết S=\(\frac{105}{a.b.c+a.b+a}\)+\(\frac{b}{b.c+b+a}\)+\(\frac{a}{a.b+a+105}\)
2. Tìm cặp số tự nhiên (a;b) biết \(\frac{a}{5}\)+1=\(\frac{1}{b-1}\)
Bài 1:
\(S=\frac{abc}{abc+ab+a}+\frac{b}{bc+b+1}+\frac{a}{ab+a+abc}\\ =\frac{bc}{bc+b+1}+\frac{b}{bc+b+1}+\frac{1}{b+1+bc}=\frac{bc+b+1}{bc+b+1}=1\)
Bài 2:
\(\frac{a}{5}+1=\frac{1}{b-1}\\ \Rightarrow \frac{a+5}{5}=\frac{1}{b-1}\\ \Rightarrow (a+5)(b-1)=5\)
Vì $a,b$ là số tự nhiên nên $a+5, b-1$ là số nguyên. Mà tích của chúng bằng 5 nên $a+5$ là ước của $5$ (1)
Vì $a$ là số tự nhiên nên $a+5$ là số tự nhiên và $a+5\geq 5$ (2)
Từ $(1); (2)\Rightarrow a+5=5$
$\Rightarrow a=0$
$b-1=\frac{5}{5}=1\Rightarrow b=2$
a) Tìm a và b. Biết a-b=12 và a.b=15
b) Tìm các số nguyên a và b. Biết a+b=a.b+6
a) ta có :
các tích nhân lại = 15 là :
1x15=15 ; 3 x 5 =15
mà trong các trường hợp trên chẳng có a ;b nào thỏa mãn a-b=12 => a;b ko tồn tại
Tìm a và b biết a.b=4320 và BCNN(a,b)=360
Tìm a và b biết a.b=13500 và UWCLN(a,b)=15
1) Tìm BCNN(a,b) biết a.b = 3375 và ƯCLN(a,b) = 15
2) Tìm a,b biết rằng: a.b = 252 và ƯCLN(a,b) = 2
1.cho 2 số tự nhiên và b, ƯCLN (a,b)=7. Tìm a và b biết
a/a+b =56
b/a.b=490
c/ BCNN (a,b)=735
2.Tìm 2 số tự nhiên avaf b, biết rằng a+b=27, ƯCLN (a,b)=3 và BCNN (a,b)=60
3.Tìm 2n số tự nhiên a và b, biết rằng
a/a.b=2940 và BCNN (a,b)=210
b/a.b=160 và BCLN (a,b)=40
c/ a.b=8748 và ƯCLN (a,b)=27
d/a.b=864 và ƯCLN (a,b)=6
1.
\(ƯCLN\left(a,b\right)=7\)
\(\Rightarrow a,b\)chia hết cho 7
\(\Rightarrow a,b\in B\left(7\right)\)
\(B\left(7\right)=\left(0;7;14;21;28;35;42;49;56;63;70;77;84;91;98;105...\right)\)
a, vì a+b=56 \(\Rightarrow\)\(a\le56;b\le56\)
\(\Rightarrow a=56;b=0.a=0;b=56\)
\(a=7;b=49.a=49;b=7\)
\(a=14;b=42.a=42;b=14\)
\(a=21;b=35.a=35;b=21\)
\(a=b=28\)
b, a.b=490 \(\Rightarrow a< 490;b< 490\)
\(\Rightarrow\) \(a=7;b=70-a=70;b=7\)
\(a=14;b=35-a=35;b=14\)
c, BCNN (a,b) = 735
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(735\right)\)
\(Ư\left(735\right)=\left(1;3;5;7;15;21;35;49;105;147;245;735\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=7;b=105-a=105;b=7\)
2.
a+b=27\(\Rightarrow\)\(a\le27;b\le27\)
ƯCLN(a,b)=3
\(\Rightarrow a,b\in B\left(_{ }3\right)\in\left(0;3;6;9;12;15;18;21;24;27;30;...\right)\)
BCNN(a,b)=60
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(60\right)\in\left(1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;60\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=12;b=15-a=15;b=12\)
tìm phân số \(\frac{a}{b}\)có giá trị là \(\frac{32}{48}\)biết:(a.b).(a,b)=486 với a,b thuộc N
rút gọn 32 phần 48 thành 2 phần 3
Vì 2 phần 3 = a phần b
=>a=2k;b=3k (k thuộc N*) (1)
Vì BCNN (a;b) nhân với ƯCLN (a;b)=486
=>a nhân b=486
Từ (1) =>2k nhân 3k = 486
6kk=486
kk=486 : 6=81=9 nhân 9
=>k=9
=>a=2 nhân 9= 18
b=3 nhân 9=27
vậy a=18;b=27