Viết 5 câu hỏi bằng Tiếng Anh chủ đề học tập ( hoặc thói quen học tập), kèm theo 5 câu trả lời.
Giúp mình với, mình cần gấp. Mai nộp ròi!!!!!!
( AI NHANH MÌNH TICK CHO)
Ai có đề thi cuối học kì 2 lớp 5 không ạ, cho mình xin với! ( đề thi Toán, Tiếng Việt, tiếng Anh, Khoa học, Lịch Sử, Địa lí, Tin học ).
Ai trả lời đúng câu hỏi của mình và nhanh nhất mình sẽ tick cho 3 tick ( mình dùng các nick khác để tick, đảm bảo 100% ).
Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702
Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:
A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65
Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........
Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
A.10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm
Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = .....,.....ha
A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017
Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150% B. 60% C. 40% D. 80%
Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?
môn toán
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:
A. 5 đơn vị | B. 5 phần trăm | C. 5 chục | D. 5 phần mười |
Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:
Câu 3: 5840g = …. kg
A. 58,4kg | B. 5,84kg | C. 0,584kg | D. 0,0584kg |
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu ?
A. Nâu | B. Đỏ | C. Xanh | D. Trắng |
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là:
A. 10 phút | B. 20 phút | C. 30 phút | D. 40 phút |
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?:
A. 150% | B. 15% | C. 1500% | D. 105% |
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là:
A. 150 m3 | B. 125 m3 | C. 100 m3 | D. 25 m3 |
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 68,759 + 26,18
b) 78,9 – 29,79
c) 28,12 x 2,7
d) 3,768 : 3,14
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?
Câu 10: Tính bắng cách thuận tiện nhất:
0,01 + 0,02 + 0,03 + 0,04 + 0,05 + 0,95 +0,96 + 0,97 + 0,98 + 0,99
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm)
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
– Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói :
– Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
– Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
– Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
– Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)
Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là………………………………………………………………………………..
Câu 2:Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A. Dám B. Không C. Mừng D. Sợ
Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)
A | Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. |
B | Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn. |
C | Đêm đó chị ngủ yên. |
D | Đêm đó chị ngủ đến sáng. |
Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm)
A. B. | Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.Khỏang ba giờ sáng,Tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. |
C. | Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay. |
D. | Không lo vì đã quen với công việc này rồi. |
Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)
A. | Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. | |
B. | Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. | |
C. | Vì chị Út không muốn ở nhà nữa. | |
D. | Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi. |
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)
A. B. | Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng. |
C. | Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định. |
D. | Bà Nguyễn Thị rất dũng cảm. |
Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A. | Câu hỏi. | B. | Câu cầu khiến. | |
C. | Câu cảm. | D. | Câu kể. |
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A. | Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. | |
B. | Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. | |
C. | Ngăn cách các vế trong câu ghép. | |
D. | Ngăn cách các vế trong câu đơn. |
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (đất nước; ngày mai)
Trẻ em là tương lai của…………………………………… Trẻ em hôm nay, thế giới………………………………;
II. Đọc tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (90 tiếng/ 1 phút) và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên chọn trong đoạn đọc đó) trong các bài sau:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ( TV 5/ tập 2/ trang 83)
Đất nước ( TV 5/ tập 2/ trang 94)
Con gái ( TV 5/ tập 2/ trang 112)
Tà áo dài Việt Nam ( TV 5/ tập 2/ trang 122)
Công việc đầu tiên ( TV 5/ tập 2/ trang 126)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam
Tà áo dài Việt Nam
Áo dài phụ nữ có hai loại : áo tứ thân và áo năm thân . Phổ biến hơn là áo tứ thân , được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau được ghép liền ở giữa sống lưng . Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau . Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ xx , chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
Theo Trần Ngọc Thêm
2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)
Em hãy viết một bài văn tả lại một cảnh đẹp của quê hương mình mà mình thích nhất.
môn khoa học
I. Trắc nghiệm: (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Để sản xuất ra muối biển từ nước biển, người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Lọc B. Lắng C. Chưng cất D. Phơi nắng
Câu 2: (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là gì?
A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh
Câu 3: (0,5 điểm) Hợp tử phát triển thành gì?
A. Hạt B. Quả C. Phôi
Câu 4: (1 điểm) Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
A. Sự thụ phấn B. Sự thụ tinh C. Sự sinh sản
Câu 5: (1 điểm) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
A. Từ hai tháng đến một năm rưỡi.
B. Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi.
C. Từ hai năm đến hai năm rưỡi tuổi.
Câu 6: (0,5 điểm) Loài hươu có tập tính sống như thế nào?
A. Theo bầy đàn B. Từng đôi C. Đơn độc
Câu 7: (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Là những của cải do con người làm ra để sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
C. Cả hai ý trên.
Câu 8: (1 điểm) Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?
A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở.
B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất.
C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
A. Thức ăn, nước uống.
B. Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.
C. Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì?
A. Nước tiểu, phân, rác thải.
B. Khí thải, khói.
C. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
D. Tất cả các ý trên.
II. Tự luận: (2,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Dung dịch là gì?
Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để tránh lãng phí điện?
môn lịch sử địa lý
I - Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"? (0,5 điểm)
A. Sài Gòn B. Hà Nội
C. Bến Tre D. Cần Thơ
Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm)
A. Đường Hồ Chí Minh trên biển. B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường Hồ Chí Minh trên không.
Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm)
(Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh)
Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................
Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: "Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta" (1 điểm)
Câu 5: Tại sao nói: "Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)
II - Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)
A. Hà Nội
B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Cà Mau
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm)
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên.
D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển.
Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng
Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm)
"Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ......................., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế .................................... nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ............................ nhất thế giới."
Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm)
môn tin học
A. LÝ THUYẾT: (4 điểm)
Câu A 1 (0,5 đ): Kí tự đặc biệt nằm ở khu vực nào trên bàn phím
A. Hàng phím trên B. Hàng phím số; bên phải bàn phím
C. Bên phải bàn phím D. Hàng phím số, hàng phím dưới
Câu A2 (0,5đ): Để tạo bảng trong văn bản em nhấn vào nút lệnh nào dưới đây?
Câu A3 (0,5đ ): Trong phần mềm Word, để xóa hàng trong bảng em thực hiện thao tác sau:
A. Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Table...
B.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Rows
C.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Table...
D.Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Rows
Câu A4 (0,5đ): Nhấn phím nào sau đây để xóa hình ảnh đã chèn vào văn bản:
A. Shift B. Delete C. Alt D. Backspace
Câu A5 (0,5đ): Lợi ích của việc chèn hình ảnh là?
A. Hình ảnh được chèn vào làm văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn
B. Không cần thiết phải chèn hình ảnh vào văn bản.
C. Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp người đọc dễ hiểu nội dung hơn.
D. Hình ảnh trong văn bản chỉ có tính chất giải trí
Câu A6 (0,5đ): Em hãy chọn giải thích đúng cho dòng lệnh sau đây:
REPEAT 10 [REPEAT 4 [FD 100 RT 90]]
A. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì
B. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước và chồng lên nhau
C. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí ngẫu nhiên
D. Rùa Vẽ 10 hình chữ nhật cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì
Câu A7 (0,5đ): Những từ xuất hiện trong tất cả các Thủ tục của Logo là gì?
A. To và End B. Repeat và FD 100
C. CS và Home D. RT và FD 100
Câu A8 (0,5đ): Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh:
A. Repeat "khantheu B. Edit khantheu
C. Edit "khantheu D. Edit 'khan theu
B. THỰC HÀNH (6 điểm)
Câu B 1 (3 điểm): Hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu sau:
ĐƯA CƠM CHO MẸ ĐI CÀY
Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay
Giỏ cơm trên tay, em đi đưa cơm cho mẹ em đi cày
Mẹ ơi, mẹ nghỉ tay, trời trưa vừa tròn bóng
Mẹ ăn cơm cho nóng mà để trâu cho con chăn
Mai đây lúa thơm xóm thơm làng, lúa thơm lừng cả bàn tay
Là thơm nắng hôm nay khi em đưa cơm cho mẹ em đi cày
Câu B2 (3 điểm): Sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình trang trí sau.
(Gợi ý: hình được trang trí từ một hình lục giác)
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)
A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười
Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)
Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)
A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)
A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)
A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105%
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)
A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
34,8 : y = 7,2 + 2,8
21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT:
Tà áo dài Việt Nam
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau. Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo, người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu (vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy,..)
Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn cả là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Chiếc áo dài tân thời là dự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
1. Loại áo dài nào ngày xưa thường được phổ biến nhất hơn cả? (0,5đ) (M1)
A. Áo hai thân
B. Áo tứ thân
C. Áo năm thân
2. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? (M2) (1đ)
A. Tạo nên phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt.
B. Tạo nên một hình ảnh duyên dang thướt tha cho người phụ nữ Việt.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam? (M2) (1đ)
A. Vì áo dài bó sát người phụ nữ và có hai tà áo bay bay trước gió.
B. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáovà vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt Nam
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Hai câu dưới dây liên kết với nhau bằng cách nào? (M2) (1đ)
"Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.."
A. Bằng cách lặp từ ngữ.
B. Băng cách thay thế từ ngữ.
C. Bằng cách dùng từ nối.
5. Dấu phẩy trong câu "Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời." có tác dụng gì? (M2) (1đ)
A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
6. Dấu hai chấm trong câu "Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân." Có tác dụng gì? (M1) (0,5 đ)
A. Để dẫn lời nói trục tiếp của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
Tự luận
7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu ghép sau.(M3) (1đ)
Chiếc áo dài................ tạo nên một phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt Nam ............ nó còn tạo nên một hình ảnh duyên dáng, thướt tha cho phụ nữ.
8. Chiếc áo dài tân thời tân thời có đặc điềm gì? (M4) (1đ)
B/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả. Nghe – Viết: (2 điểm)
Ông tôi
Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Chính mắt tôi đã trông thấy ông chui vào nồi hơi xe lửa để tán đinh đồng. Cái nồi hơi tròn, to phơi bỏng rát dưới cái nắng tháng bảy như cái lò bánh mì, nóng khủng khiếp. Quạt máy, quạt gió mạnh tới cấp bảy, thổi như vũ bão, vậy mà tóc ông cứ bếch vào trán. Ông tôi nện búa vào đầu đinh đồng mới dồn dập làm sao. Tay búa hoa lên, nhát đậm, nhát mờ, nhát nghiêng, nhát thẳng, chính xác và nhanh đến mức tôi chỉ mơ hồ cảm thấy trước mặt ông tôi phất phơ bay những sợi tơ mỏng
2/ Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
ĐỀ THI TIẾNG ANH:
I. Circle the odd one out. Chọn từ khác loại) (2.5ms)
1. Autumn Winter Summer Season
2. Who What There When
3. Danced Song Stayed Listened
4. Football Play Volleyball Badminton
5. Doing Watching Spring Reading
II. Select and circle A, B, C or D. (Chọn và khoanh vào A, B hoặc C) (2.5 ms)
1. What do you usually do ………….. spring?
A. on B. in C. at D. by
2. There …………. a lot of flowers at the festival last week.
A. are B. were C. was D. is
3. ……….. did they do yesterday?
A. What B. When C. Where D. Who
4. ……….. you going to Nha Trang next week?
A. Is B. Are C. Do D. Did
5. Peter doesn’t want ……….. football.
A. play B. to play C. playing D. played
III. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi) (2.5 ms)
Linda is from England. There are four seasons in her country. In summer, it is hot. She often goes swimming. In autumn, it is cool and wet. Her father and she sometimes go fishing. It is very cold in winter. They usually go skiing in the mountains. In spring, it is warm and beautiful. They often go camping in the national park.
1. Linda isn’t from England.
2. There are five seasons in her country.
3. Her father and she sometimes go fishing.
4. They usually go skiing in the mountains.
5. In spring, it is cool and beautiful.
IV. Reorder the words to make sentenc. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu) (2.5ms)
1. in / spring / What / / is / the / weather / ?
……………………………………………………
2. isn’t / going / to / Hoi An / Minh / next / week / .
……………………………………………………
3. is / it / here / your / house / How far / from / to / ?
……………………………………………………
4. straight / Go / turn / and / ahead / right / .
……………………………………………………
5. the / swimming pool / is / Where / ?
…………………………………………………
ĐỀ THI KHOA HỌC:
I. Trắc nghiệm
Câu 1: (0,5đ) Mức 1
Chất lỏng có đặc điểm gì?
A. Không có hình dạng nhất định,chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.
C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.
Câu 2: (0,5đ) Mức 2
Để sản xuất ra muối biển từ nước biển người ta dùng phương pháp nào?
A. Lọc
B. Lắng
C. Chưng cất
D. Phơi nắng
Câu 3: (0,5đ) Mức 1
Nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất là:
A. Mặt trời
B. Mặt trăng
C. Gió
D. Cây xanh
Câu 4: (1,5đ) Mức 1
Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong những câu sau:
A. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là: ................
B. Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt, mà một số cây có thể mọc lên từ.............. hoặc từ..........., hoặc từ..........
C. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ ......, có loài đẻ.......
Câu 5: (0,5đ) Mức 2
Trong các con vật sau loài nào đẻ nhiều con trong một lứa:
A. Voi, Lợn, Gà
B. Lợn, Chó, Chim
C. Chó, Lợn
Câu 6: (0,5đ) Mức 3
Chọn đáp án đúng nhất nói về chu trình sinh sản của loài ếch:
A. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi và nở ra nòng nọc. Nòng nọc qua quá trình sinh trưởng và biến thái phát triển thành ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành. Sau đó ếch trưởng thành lại sinh sản.
B. Qua quá trình thụ tinh trứng được sinh trưởng và phát triền nở ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành.
C. Ếch trưởng thành sinh sản ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triền thành ếch trưởng thành.
Câu 7: (2,0đ) Mức 2
Cột A là các loại môi trường, cột B gồm những thành phần của môi trường. Hãy nối cột A với cột B để được đáp án đúng.
Các loại môi trường | Nối | Những thành phần của môi trường |
1. Môi trường rừng gồm: | a. Con người, thực vật, động vật. - Nhà cửa, phố xá, nhà máy, phương tiện giao thông,…. - Nước, không khí, ánh sáng, đất…. | |
2. Môi trường nước gồm: | b. Thực vật, động vật (sống trên cạn hoặc dưới nước). - Nước, ánh sáng, không khí, đất. | |
3. Môi trường làng quê gồm: | c. Thực vật, động vật ….(dưới nước). - Nước, ánh sáng, không khí, đất… | |
4. Môi trường đô thị gồm: | d. Con người, thực vật, động vật. - Làng xóm, đồng ruộng, công cụ lao động, phương tiện giao thông,…. - Nước, không khí, ánh sáng, đất…. |
Câu 8: (0,5đ) Mức 3
Câu nào sau đây nói đúng về vai trò của tài nguyên thực vật và động vật:
A. Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật.
B. Là môi trường sống của thực vật động vật
C. Cung cấp thức ăn cho con người, taọ ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái đất.
Câu 9: (0,5đ) Mức 3
Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?
A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm...
B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm.
C. Sả rác bừa bãi, không đốt rừng.
II. Tự luận
Câu 10: (1,5đ) Mức 3
Trong các hiện tượng sau đây hãy chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hóa học?
A. Trộn xi măng với cát.
B. Trộn xi măng với nước và cát.
Câu 11: (1,5đ) Mức 4
Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
ĐỀ THI LỊCH SỬ:Câu 1. Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm mục đích:
A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Mở mang giao thông miền núi.
C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam.
D. Nối liền hai miền Nam - Bắc.
Câu 2. Đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam vì:
A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh tại Việt Nam.
B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam
C. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc.
D. Mĩ muốn rút quân về nước
Câu 3: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
Câu 4: Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử của dân tộc ta?
ĐỀ THI ĐỊA LÝ:
Câu 1: Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:
A. Châu Âu B. Châu Á
C. Châu Phi D. Châu Mĩ
Câu 2: Châu Phi là châu lục:
A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn màu mỡ
B. Có nền kinh tế chậm phát triển .
C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa .
D. Xuất khẩu nhiều lương thực thực phẩm .
Câu 3: Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
Câu 4: Vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
ĐỀ THI TIN HỌC:
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A.1 (0,5 điểm) (Mức 1)
Phím Shift:
A. Dùng để viết các kí tự trên B. Dùng để viết chữ hoa
C. Do ngón út phụ trách D. Tất cả đều đúng
A.2 (0,5 điểm) (Mức 2)
Trong khi gõ phím, hàng phím nào luôn cần lấy làm chuẩn để xác định vị trí đặt các ngón tay?
A. Hàng phím trên. C. Hàng phím số.
B. Hàng phím dưới. D. Hàng phím cơ sở.
A.3 (0,5 điểm) (Mức 1)
Để tạo bảng trong văn bản em nhấn vào nút lệnh nào dưới đây?
A.4 (0,5 điểm) (Mức 2)
Em sử dụng hai nút lệnh nào dưới đây để sao chép phần văn bản?
A.5 (0,5 điểm) (Mức 2)
Trong MS Word để chèn hình ảnh, ta chọn:
A. Insert / Picture / From file B. Format / Font
C. Insert / Picture / Word Art D. Insert / Symbol
A.6 (0,5 điểm) (Mức 1)
Lệnh để rùa quay trái là:
A. Fd n C. RT n
B. KT n D. LT n
A.7 (0,5 điểm) (Mức 2)
Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh:
A. Repeat "khantheu B. Edit khantheu
C. Edit "khantheu D. Edit "khan theu
A.8 (0,5 điểm) (Mức 1)
Trong Logo, để thay đổi phông chữ, cỡ chữ em chọn?
A. Chọn Set / PenColor. B. Chọn Set / PenSize.
C. Chọn Set / Label Font... D. Chọn New / Print
B. THỰC HÀNH: (25 phút) - 6 điểm.
B.1 (3 điểm) (Mức 3)
Viết câu lệnh để Rùa vẽ hình sau:
B.2 (3 điểm) (Mức 4)
Khởi động phần mềm Microsoft Word
1. Gõ và trình bày văn bản sau:
GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba
Lễ hội đền Hùng đúng vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, 10 tháng 3 Âm lịch, những Con Rồng Cháu Tiên từ mọi miền trở về để tưởng nhớ các Vua Hùng có công dựng nước. Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ, gồm nhiều lăng tẩm, đền, miếu.
2. Chèn hình ảnh minh họa.
viết 1 đoạn văn tiếng anh về thói quen học tập.
help me !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng về chủ đề TA " STUDY HABITS" ( Viết về thói quen học tập hàng ngày của bạn) GIÚP MK IK.:))
Viết 1 đoạn văn ngắn nói về cách học tiếng anh (bằng tiếng anh)
Viết 1 đoạn văn ngắn về cách nói tiếng anh(bằng tiếng anh)
viết một bài văn tiếng anh nói về cách học tiếng anh
(Không copy trên mạng)
Viết những thói quen học tập bằng tiếng anh
Viết một bài văn khoang 80-100 từ về cách học Tiếng Anh
giúp mình một đoạn văn tiếng anh nói về cách học tiếng anh của bạn với ạ. đừng coppy mấy bài trên mạng nhé ^^ mình cảm ơn!
Viết đoạn văn về các bước cải thiện kỹ năng nói trong Tiếng Anh? giúp em với aggg !
viết một đoạn văn bằng tiếng anh nói về một lễ hội có sử dụng câu đơn câu ghép câu phức
tk
Over time we live and develop, each of us will choose a unique habit. My friends have a habit of playing games on the weekends. Personally, I have a habit of reading in my free time every day. This habit of mine is formed from the shape of my hobby. Since childhood I have enjoyed reading. The types of books that I often read are books about life, manners, and economics. Ever since I could read, I have always enjoyed reading. However, when I was a kid, the kind of books I read were usually comic books. Currently, studying time is quite busy so I don’t have a fixed time for reading. However, whenever I have time I will read. I usually carry a book that I am half-reading in my bag. This ensures I can read ns anywhere and at any suitable time. I think the habit of reading has helped me improve myself a lot. In the future I will keep this useful habit. If you are free, you can practice reading habits like me.
Bạn nào đấy cho mình list những từ Tiếng Anh dùng trong Toán học với !
Mình không đăng câu hỏi linh tinh nhé !Mình cần gấp , giúp mình với !Ai nhanh và đúng mình tick cho ...Mình lớp 5 nên cho mình những từ cần thiết như : Phân số , trừ cộng , nhân chia , .... nhé !Addition [ə'di∫n]Subtraction [səb'træk∫n]Multiplication [,mʌltipli'kei∫n]Division [di'viʒn]Total ['toutl]Arithme [ə'riθmə]Algebra ['ældʒibrə]Geometry [dʒi'ɔmitri]Calculus ['kælkjuləs]Statiss [stə'tiss]Integer ['intidʒə]Even numberOdd numberPrime numberFraction ['fræk∫n]Decimal ['desiməl]Decimal pointPercent [pə'sent]Percentage [pə'sentidʒ]Theorem ['θiərəm]Proof [pru:f]Problem ['prɔbləm]Solution [sə'lu:∫n]Formula ['fɔ:mjulə]Equation [i'kwei∫n]Graph [græf]Axis ['æksis]Average ['ævəridʒ]Correlation [,kɔri'lei∫n]Probability [,prɔbə'biləti]Dimensions [di'men∫n]Area ['eəriə]Circumference [sə'kʌmfərəns]Diameter [dai'æmitə]Radius ['reidiəs]Length [leηθ]Height [hait]Width [widθ]Perimeter [pə'rimitə(r)]Angle ['æηgl]Right angleLine [lain]Straight lineCurve [kə:v]Parallel ['pærəlel]Tangent ['tændʒənt]Volume ['vɔlju:m]Plus [plʌs]Minus ['mainəs]Times hoặc multiplied bySquared [skweə]CubedSquare rootEqual ['i:kwəl]to addto subtract hoặc to take awayto multiplyto divideto calculate | Phép cộngPhép trừPhép nhânPhép chiaTổngSố họcĐại sốHình họcPhép tínhThống kêSố nguyênSố chẵnSố lẻSố nguyên tốPhân sốThập phânDấu thập phânPhần trămTỉ lệ phần trămĐịnh lýBằng chứng chứng minhBài toánLời giảiCông thứcPhương trìnhBiểu đồTrụcTrung bìnhSự tương quanXác suấtChiềuDiện tíchChu vi đường trònĐường kínhBán kínhChiều dàiChiều caoChiều rộngChu viGócGóc vuôngĐườngĐường thẳngĐường congSong songTiếp tuyếnThể tíchDươngÂmLầnBình phươngMũ ba, lũy thừa baCăn bình phươngBằngCộngTrừNhânChiaTính |
BẢNG 2:
1 | Index form | dạng số mũ |
2 | Evaluate | ước tính |
3 | Simplify | đơn giản |
4 | Express | biểu diễn, biểu thị |
5 | Solve | giải |
6 | Positive | dương |
7 | Negative | âm |
8 | Equation | phương trình, đẳng thức |
9 | Equality | đẳng thức |
10 | Quadra equation | phương trình bậc hai |
11 | Root | nghiệm của phương trình |
12 | Linear equation (first degree equation) | phương trình bậc nhất |
13 | Formulae | công thức |
14 | Algebraic expression | biểu thức đại số |
15 | Fraction | phân số |
16 | vulgar fraction | phân số thường |
17 | decimal fraction | phân số thập phân |
18 | Single fraction | phân số đơn |
19 | Simplified fraction | phân số tối giản |
20 | Lowest term | phân số tối giản |
21 | Significant figures | chữ số có nghĩa |
22 | Decimal place | vị trí thập phân, chữ số thập phân |
23 | Subject | chủ thể, đối tượng |
24 | Square | bình phương |
25 | Square root | căn bậc hai |
26 | Cube | luỹ thừa bậc ba |
27 | Cube root | căn bậc ba |
28 | Perimeter | chu vi |
29 | Area | diện tích |
30 | Volume | thể tích |
31 | Quadrilateral | tứ giác |
32 | Parallelogram | hình bình hành |
33 | Rhombus | hình thoi |
34 | Intersection | giao điểm |
35 | Origin | gốc toạ độ |
36 | Diagram | biểu đồ, đồ thị, sơ đồ |
37 | Parallel | song song |
38 | Symmetry | đối xứng |
39 | Trapezium | hình thang |
40 | Vertex | đỉnh |
41 | Veres | các đỉnh |
42 | Triangle | tam giác |
43 | Isosceles triangle | tam giác cân |
44 | acute triangle | tam giác nhọn |
45 | circumscribed triangle | tam giác ngoại tiếp |
46 | equiangular triangle | tam giác đều |
47 | inscribed triangle | tam giác nội tiếp |
48 | obtuse triangle | tam giác tù |
49 | right-angled triangle | tam giác vuông |
50 | scalene triangle | tam giác thường |
51 | Midpoint | trung điểm |
52 | Gradient of the straight line | độ dốc của một đường thẳng, hệ số góc |
53 | Distance | khoảng cách |
54 | Rectangle | hình chữ nhật |
55 | Trigonometry | lượng giác học |
56 | The sine rule | quy tắc sin |
57 | The cosine rule | quy tắc cos |
58 | Cross-section | mặt cắt ngang |
59 | Cuboid | hình hộp phẳng, hình hộp thẳng |
60 | Pyramid | hình chóp |
61 | regular pyramid | hình chóp đều |
62 | triangular pyramid | hình chóp tam giác |
63 | truncated pyramid | hình chóp cụt |
64 | Slant edge | cạnh bên |
65 | Diagonal | đường chéo |
66 | Inequality | bất phương trình |
67 | Integer number | số nguyên |
68 | Real number | số thực |
69 | Least value | giá trị bé nhất |
70 | Greatest value | giá trị lớn nhất |
71 | Plus | cộng |
72 | Minus | trừ |
73 | Divide | chia |
74 | Product | nhân |
75 | prime number | số nguyên tố |
76 | stated | đươc phát biểu, được trình bày |
77 | density | mật độ |
78 | maximum | giá trị cực đại |
79 | minimum | giá trị cực tiểu |
80 | consecutive even number | số chẵn liên tiếp |
81 | odd number | số lẻ |
82 | even number | số chẵn |
83 | length | độ dài |
84 | coordinate | tọa độ |
85 | ratio | tỷ số, tỷ lệ |
86 | percentage | phần trăm |
87 | limit | giới hạn |
88 | factorise (factorize) | tìm thừa số của một số |
89 | bearing angle | góc định hướng |
90 | circle | đường tròn |
91 | chord | dây cung |
92 | tangent | tiếp tuyến |
93 | proof | chứng minh |
94 | radius | bán kính |
95 | diameter | đường kính |
96 | top | đỉnh |
97 | sequence | chuỗi, dãy số |
98 | number pattern | sơ đồ số |
99 | row | hàng |
100 | column | cột |
101 | varies directly as | tỷ lệ thuận |
102 | directly proportional to | tỷ lệ thuận với |
103 | inversely proportional | tỷ lệ nghịch |
104 | varies as the reciprocal | nghịch đảo |
105 | in term of | theo ngôn ngữ, theo |
106 | object | vật thể |
107 | pressure | áp suất |
108 | cone | hình nón |
109 | blunted cone | hình nón cụt |
110 | base of a cone | đáy của hình nón |
111 | transformation | biến đổi |
112 | reflection | phản chiếu, ảnh |
113 | anlockwise rotation | sự quay ngược chiều kim đồng hồ |
114 | clockwise rotation | sự quay theo chiều kim đồng hồ |
115 | enlargement | độ phóng đại |
116 | adjacent angles | góc kề bù |
117 | verally opposite angle | góc đối nhau |
118 | alt.s | góc so le |
119 | corresp. s | góc đồng vị |
120 | int. s | góc trong cùng phía |
121 | ext. of | góc ngoài của tam giác |
122 | semicircle | nửa đường tròn |
123 | Arc | cung |
124 | Bisect | phân giác |
125 | Cyclic quadrilateral | tứ giác nội tiếp |
126 | Inscribed quadrilateral | tứ giác nội tiếp |
127 | Surd | biểu thức vô tỷ, số vô tỷ |
128 | Irrational number | biểu thức vô tỷ, số vô tỷ |
129 | Statiss | thống kê |
130 | Probability | xác suất |
131 | Highest common factor (HCF) | hệ số chung lớn nhất |
132 | least common multiple (LCM) | bội số chung nhỏ nhất |
133 | lowest common multiple (LCM) | bội số chung nhỏ nhất |
134 | sequence | dãy, chuỗi |
135 | power | bậc |
136 | improper fraction | phân số không thực sự |
137 | proper fraction | phân số thực sự |
138 | mixed numbers | hỗn số |
139 | denominator | mẫu số |
140 | numerator | tử số |
141 | quotient | thương số |
142 | ordering | thứ tự, sự sắp xếp theo thứ tự |
143 | ascending order | thứ tự tăng |
144 | descending order | thứ tự giảm |
145 | rounding off | làm tròn |
146 | rate | hệ số |
147 | coefficient | hệ số |
148 | scale | thang đo |
149 | kinemas | động học |
150 | distance | khoảng cách |
151 | displacement | độ dịch chuyển |
152 | speed | tốc độ |
153 | velocity | vận tốc |
154 | acceleration | gia tốc |
155 | retardation | sự giảm tốc, sự hãm |
156 | minor arc | cung nhỏ |
157 | major arc | cung lớn |
* Chúc bạn học tốt nhé !
1. Từ vựng tiếng Anh về thuật ngữ toán học
– Addition: phép cộng
– Subtraction: phép trừ
– multiplication: phép nhân
– division: phép chia
– to add: cộng
– to subtract hoặc to take away: trừ
– to multiply: nhân
– to divide: chia
– to calculate: tính
– total: tổng
– arithme: số học
– algebra: đại số
– geometry: hình học
– calculus: phép tính
– statiss: thống kê
– integer: số nguyên
– even number: số chẵn
– odd number: số lẻ
– prime number: số nguyên tố
– fraction: phân số
– Decimal: thập phân
– decimal point: dấu thập phân
– percent: phân trăm
– percentage: tỉ lệ phần trăm
– theorem: định lý
– proof: bằng chứng chứng minh
– problem: bài toán
– solution: lời giải
– formula: công thức
– equation: phương trình
– graph: biểu đồ
– axis: trục
– average: trung bình
– correlation: sự tương quan
– probability: xác suất
– dimensions: chiều
– area: diện tích
– circumference: chu vi đường tròn
– diameter: đường kính
– radius: bán kính
– length: chiều dài
– height: chiều cao
– width: chiều rộng
– perimeter: chu vi
– angle: góc
– right angle: góc vuông
– line: đường
– straight line: đường thẳng
– curve: đường cong
– parallel: song song
– tangent: tiếp tuyến
– volume: thể tích
2. Từ vựng tiếng Anh toán học về cách đọc phép tính
Từ vựng tiếng Anh toán học về cách đọc phép tính
– plus: dương
– Minus: âm
– times hoặc multiplied by: lần
– divided by: chia
– squared: bình phương
– cubed: mũ ba/lũy thừa ba
– square root: căn bình phương
– equals: bằng
3. Từ vựng tiếng Anh về các hình khối trong toán học
Từ vựng tiếng Anh về các hình khối trong toán học
– circle: hình tròn
– triangle: hình tam giác
– square: hình vuông
– rectangle: hình chữ nhật
– pentagon: hình ngũ giác
– hexagon: hình lục giác
– octagon: hình bát giác
– oval: hình bầu dục
– star: hình sao
– polygon: hình đa giác
– cone: hình nón
– cube: hình lập phương/hình khối
– cylinder: hình trụ
– pyramid: hình chóp
– sphere: hình cầu
– Addition: phép cộng
– Subtraction: phép trừ
– multiplication: phép nhân
– division: phép chia
– to add: cộng
– to subtract hoặc to take away: trừ
– to multiply: nhân
– to divide: chia
– to calculate: tính
– total: tổng
– arithme: số học
– algebra: đại số
– geometry: hình học
– calculus: phép tính
– statiss: thống kê
– integer: số nguyên
– even number: số chẵn
– odd number: số lẻ
– prime number: số nguyên tố
– fraction: phân số
– Decimal: thập phân
bài tập 1 : đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :
của , do , bằng , hoặc ,để , với
bài tập 2 : viết đoạn văn ( 5- 7 câu ) chủ đề tự do . trong đoạn có sử dụng quan hệ từ , cặp quan hệ tù , gạch chân chỉ rõ
bạn nào có câu trả lời nhanh nhất mình sẽ tick cho bạn ấy
mình hứa 100% nhé
Bai 1 :
a: Cai but nay cua em
b: ban Lan bang tuoi em
c: ban den nha minh hoac minh den nha ban
d; ban lan xin co nghi vi co li do
e: ban voi minh la hai nguoi ban than
Cái bút này là của tôi ĐỂ HỌC GIỎI BẠN ẤY PHẢI RẤT CHĂM CHỈ
DO CHĂM CHỈ NÊN BẠN EM HỌC GIỎI NHẤT LỚP TÔI VỚI CON CHÓ ĐÓ CÙNG ĐI DẠO PHỐ
TÔI CAO BẰNG BẠN ẤY
TÔI HOẶC EM TÔI SẼ ĐƯỢC ĐI BIỂN
BÀI 2
Quê hương là con diều biếc, tuổi thơ con thả trên đồng, quê hương là con đò nhỏ, êm đềm khua nước ven sông.Đúng thật, quê hương thật đẹp và mênh mông. Tuổi thơ tôi gắn liền với cánh đồng lúa quê hương. Nhớ những ngày nước lũ, tôi với bà ngoại lại ra đồng cắt lúa. Nước ruộng lên tới đầu gối. Nếu như ngày nào mưa thì bà ngoại ra đồng một mình, tôi ở nhà học bài. Tôi yêu quê hương mình rất nhiều, tôi sẽ cố gắng học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương đất nước.
Quan hệ từ: và, với, Nếu- thìmình có hai bài văn
Trong mỗi người đều có một niềm đam mê cho riêng mình và với tôi đó là đọc sách. Đọc sách mang lại những tri thức cho con người. Sách còn giúp tôi thư giãn sau những giờ học hành mệt mỏi. Tôi có rất nhiều loại sách như: sách văn học, sách tìm hiểu tri thức khoa học, sách địa lí – lịch sử… Hễ khi nào có dịp đi nhà sách thì tôi luôn chọn cho mình những cuốn sách bổ ích với bản thân. Tôi luôn trân trọng vàgiữ gìn cẩn thận những cuốn sách đó
quan hệ từ là và; như; hễ; thì; với.
nhớ k cho mình nhé mình là người đầu tiên
CHO MÌNH HỎI CÂU NÀY CHÚT NHÉ !!
1. VIẾT ĐOẠN VĂN CHỦ ĐỀ HỌC TẬP CÓ SỬ DỤNG CỤM DANH TỪ ( GẠCH CHÂN DƯỚI CÁC CỤM DANH TỪ ĐÓ)
2.VIẾT ĐOẠN VĂN CHỦ ĐỀ VỀ NGÔI TRƯỜNG CỦA MÌNH .TRONG ĐÓ :
A, CÓ SỬ DỤNG DANH TỪ , CỤM DANH TỪ ( GẠCH CHÂN DƯỚI CÁC CỤM DANH TỪ , DANH TỪ ĐÓ )
B, CÓ SỬ DỤNG TỪ MƯỢN ( GẠCH CHÂN DƯỚI TỪ MƯỢN)
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP AI NHANH MÌNH CHO1 TICK NHÉ
1.
Học tập luôn là tài sản quý giá của con người. Học tập giúp chúng ta mở mang trí óc,biết được nhiều điều xung quanh chúng ta.Ta có thể học theo nhiều cách ngoài thầy cô,cha mẹ, ta còn nên học tập bạn bè,những người hiểu biết rộng hơn chúng ta để thu nhập được một số lượng lớn kiến thức mà mình chưa có hay chưa từng biết đến. Cuộc đời con người chỉ có một con đường dẫn đến thành công là học tập. Nếu như không học học chúng ta sẽ có hiểu biết hạn hẹp, đầu óc sẽ trở nên lú lẫn và từ đó mà ta chẳng thể làm được điều gì cả.Thử nghĩ xem nếu bạn không học mà tình cờ muốn mua một loại thuốc trong khi bản thân lại không biết chữ thì làm sao bạn có thể mua được nó ;bạn không biết tính toán thì sao mua được đồ ăn? Khi không học chúng ta sẽ khó xử như thế đấy vậy nên chúng ta phải học. Học có chất lượng để hiểu biết,để tận hưởng được hết những trải nghiệm quý giá trong cuộc đời.
Xin lỗi bạn mik là hs mới nên chưa biết gạch chân. Bạn tự tìm CDT nha!
2.
a)
Trường THCS.......( tên trường bạn)- ngôi nhà tứ hai của tôi, đó là 1 nơi đã chứa đựng rất nhiều kỉ niệm tuổi thơ tôi. Sân trường rộng, thoáng đãng, rợp bóng mát của những cây xanh táo. Mùi hương hoa sữa thơm thoang thoảng, đi theo làn gió mang đến cho chúng tôi một mùi thơm ngọt dịu, man mát. Dãy phòng học 3 tầng gồm ... lớp( bạn tự viết vào nha!). Mỗi phòng học đều có các trang thiết bị đầy đủ. Trước dãy phòng học, anh cột cờ cùng với ngôi sao vàng 5 cách trên nền đỏ tung bay ngạo nghễ như muốn nhắc nhở chúng tôi phải luôn ghi nhớ công ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì nền độc lập dân tộc. (Chi tiết này bạn có thể bỏ vì cái này là của trường mik) Dãy nhà hiệu bộ gồm các phòng chức năng giúp ích cho chúng tôi rất nhiều trong học tập. Trường tôi là thế đó. Một ngôi trường tuy ko đẹp lắm nhưng nó như 1 sân chơi tuổi thơ, lưu giữ những kỉ niệm êm đềm bên thầy cô, bạn bè và cho ta những kiến thức bổ ích. Đó là lí do vì sao tôi yêu trường tôi đến thế.
Bạn tự tìm DT, CDT nha!
b)
Ngôi trường THCS.... ko chỉ là 1 khu vườn tri thức mà còn là nơi chúng em vui chơi, giải trí. Ở sân trường được thầy cô và chúng em trồng nhiều cây và hoa khác nhau, chúng em cùng nhau chăm sóc cho cây và hoa mau lớn để trường em thêm đẹp. Em rất yêu những bông hoa trong trắng nhưng thật mĩ miều, e ấp. Em rất thích mỗi sáng thứ hai, được cùng các bạn chào cờ ở sân trường. Anh cột cờ như cho em thêm yêu tổ quốc mình với sắc đỏ thắm. Chúng em cùng lắng nghe lời thầy cô bảo ban hướng dẫn để thực hiện đúng nội quy của trường và học thật tốt và khắc phục những điểm yếu của mình. Ba mẹ em nói là đi học con phải ngoan và làm theo lời cô giáo dặn, và chúng em không ăn bánh kẹo và xả rác làm dơ lớp học. Chúng em rất yêu ngôi trường mới này, chính vì thế chúng em ý thức giữ gìn cho ngôi trường luôn sạch sẽ và tươi mới mãi mãi. Tuần nào ba mẹ cũng đưa em đến trường, em được gặp thầy cô giáo, gặp bạn bè và biết được nhiều điều mới lạ.
Bạn tự tìm từ mượn nha! Có khá ít đó!
Đc rồi, mik ko mong bn sẽ k cho mik nhưng mik mong bài của mik sẽ giúp ích cho bạn trong học tập
viết 1 đoạn nhật ký từ 6 đến 8 câu gạch chân dưới ngôi kể
Chúng mình đã rất cố gắng trong những tuần học vừa qua. Những hoa điểm 10 thật xứng đáng phải không nào? Hãy viết một đoạn hội thoại ngắn giữa em và bố mẹ (hoặc với bạn của mình) về kết quả học tập của em trong đó có sử dụng câu khiến.
Ai làm nhanh giúp mình với mình tick cho, mình cần gấp trong vòng 2 tiếng .
Cảm ơn các bồ
bn mua văn mẫu mà tham khảo
Học chên GG có phải hơn là làm không bộ người ta giảnh lắm à mà viết cả ngày cho bà
Mấy bn không biết thì đừng trả lời linh tinh
Hãy viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu với chủ đề học tập có sử dụng câu trần thuật đơn có từ "là",vui lòng gạch chân nha
Mình đang cần gấp???
Gia đình tôi có 4 người. Đó là ba, mẹ, em gái và tôi. Trong gia đình ai cũng yêu thương tôi hết mực. Nhưng mẹ là người quan tâm tôi nhiều nhất. Mẹ tôi năm nay ngoài ba mươi tuổi. Mẹ có dáng người thon thả, mảnh mai. Khuôn mặt mẹ hình trái xoan với mái tóc nâu được uốn xoăn nhẹ nhàng. Đôi mắt đen tuyền là điểm nổi bật trên khuôn mặt của mẹ.
#Hk_tốt
#kEn'Z
hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu về chủ đề học tập. Trong đó, sử dụng ít nhất 3 từ mượn
NHANH NHA MK CẦN GẤP!!!
AI NHANH CHO TICK
học tập là một hoạt động bổ ích cho cuộc sống của con người.Có rất nhiều phương pháp học như : xem trên in-tơ-nét, nghe đài ra-đi-ô , đối với những ai yêu thích âm nhạc nên nghe nhạc rốc có tiếng anh,..Mặc dù có nhiều phương pháp khác nhau nhưng mục đích chung vẫn là học, học sao cho tốt, cho hiệu quả.
k nha
Cho mình hỏi câu GDCD lớp 6 . Ngày mai mình thi rồi các bạn giúp mình với :)
- Thế nào là mục đích học tập của học sinh ( mình đang cần gấp nhe . Câu trả lời ngắn gọn nhe mà đầy đủ ý nha các bạn )
Mục đích học tập của học sinh là :
- Học tập để trở thành con ngoan , trò giỏi , cháu ngoan Bác Hồ , người công dân tốt
- Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương , đất nước , bảo vệ Tổ quốc Xã Hội Chủ Nghĩa
Chúc Bạn Thi Thật Tốt
Bạn nào trả lời giùm mình với ^ ,^ ngày mai mình thi kì 1 rồi -_-