Giải giúp mình các bài dưới đây với !
o l m . v n
o l m . v n
o l m . v n
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 vào V ml dung dịch HNO3 2M, khuấy đều thu được 0,448 lít NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và 0,24 gam kim loại. Thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch Y, cho tiếp dung dịch chứa NaNO3 từ từ vào cho đến khi khí vừa ngừng thoát ra thu được 0,672 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V:
Coi hỗn hợp Fe,Fe203 gồm 2 ngtố Fe, O.
Pứ thứ 1.
Do dư 0,24gFe nên toàn bộ (Fe3+) tạo thành sẽ chuyển thành Fe2+
=>ta có sơ đồ phản ứng:
a mol Fe,b mol 0+HN03-->0,02 mol N0+(Fe3+) --Fe dư--> Fe2+
ta có pt: 2a=2b+0,02.3 (¤)
pứ thứ2:
(Fe2+) +(H+)+(N03-) -->(Fe3+) +0,03 mol N0
=>n(Fe2+)=3nN0=0,09
(Đl bảo toàn e)
nFe=(nFe2+)=0,09=a
thay vào pt(¤) ta có
n0=b=0,06(mol)
…………………………………
TÍNH M
=>m =mFe+m0+m kimloại dư=0,09.56+0,06.16+0,24=6,24g
…………………………………
TÍNH V
xét p/ứ 1
。nFe203=n0/3=0,02
Fe203+6HN03 -> 2Fe(NO3)3
nHN03=6nFe203=0,12
có thêm nHN03=4NO=0,08(do ban đầu có Fe+HN03-->Fe3+)
=>nHN03=0,2
=>V=0,2/2=0,1L=100ml
1) hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO ( phản ứng ko tạo muối amoni ) .Tính m
2) cho m gam cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15,2 g. Tính m
1/ \(Al^0\rightarrow Al^{3+}\)
\(2N^{5+}\rightarrow N_2^++2N^{2+}\)
\(3.n_{Al}=8n_{N_2O}+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{8.0,015+0,01.3}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
2/ Cái gì có khối lượng là 15,2 bạn?
Cho 20 gam hon hop X gom Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dich H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí H2(đktc). Thêm NaNO3 dư vào dung dịch Y thấy thoát ra V lít NO(đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. V không thể ứng với giá trị nào?
ĐÁP ÁN là 1,12 lít
Lẽ ra khi hỏi câu này bạn nên để cả 4 đáp án để mọi người giải thích thì hay hơn
Fe + H2SO4 ------> FeSO4 + H2
0.15_____________0.15____0.15
Sau khi tác dụng H2SO4 dư ta thu được hỗn hợp gồm ( FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và nước)
Khi cho NaNO3 vào hỗn hợp trên, do trong hỗn hợp có H+ nên sẽ kết hợp vs NO3 - để phản ứng vs Fe2+ theo sơ đồ:
Fe2+ -1e ------> Fe3+
0.15___0.15
N+5 + 3e -------> N+2
_______0.15______0.05
Ta thấy Fe2+ trong dd Y tạo ra khi sắt và oxit tác dụng axit nên số mol Fe2+ thu được phải nhiều hơn so vs số mol sắt ban đầu ( số mol Fe ban đầu là 0.15)
Vì vậy khi chuyền số mol xuống cho NO ta phải thu được lượng khí lớn hơn 0.05 mol hay là lớn hơn 1.12 lít
Vậy V ko thể là 1.12 lít
118. Cho m gam bột Fe vào dd HNO3 lấy dư,ta đc hỗn hợp khí gồm khí NO2 và NO có V là 8,97 lít (đktc) và tỉ khối hơi đối với O2 là 1,3125. Thành phần trăm theo V của các khí trong hỗn hợp và khối lượng m của Fe đã dùng là?
117. Hoà tan 4,59gam Al bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hidro là 16,75 . Biết ko có PƯ tạo muối NH4NO3 .V NO và NO2 thu đc lần lượt là ?
cho 42g hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dd HNO3 M kết thúc pứ thu được dd Y và V1lít khí NO và còn lại m gam Cu ko tan . Nhỏ từ từ đến 800ml dd HCL 1M thì thấy kim loại vừa tan hết và thu thêm V2 lít NO
tìm các giá trị V1 ,V2 và m
Cho phương trình \(2x^2+\left(2m-1\right)x+m-1=0\) (1) (m là tham số)
a)CMR:phương trình (1) luôn có no với mọi m
b)gọi x1, x2 là 2 no của pt(1). Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 no ko phụ thuộc vào m
a) Để phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m
△= b-4ac = (2m-1)2-4.2.(m-1) =4m2-4m+1-8+8 =4m2-12m+9 = (2m-3)2
=> △>0 .vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1 ,x2 với mọi giá trị của m
Cho m gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3, phản ứng vừa đủ, giải phóng một hỗn hợp 4,48 lít khí NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Tính CM của dung dịch HNO3.
Tham Khảo
nhh = 0.2 mol
Đặt :
nNO = x mol
nNO2 = y mol
<=> x + y = 0.2 mol (1)
\(\overline{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=38\)
<=> 30x + 46y = 7.6 (2)
Giải (1) và (2) :
x = y = 0.1
4Cu + 12HNO3 --> 4Cu(NO3)2 + 2NO + 2NO2 + 6H2O
________0.6__________________0.1_____0.1
CM HNO3 = 0.6/0.2=3M
Tìm CTHH của chất có trong các trường hợp sau :
1, Hợp chất Al(NO3)x có PTK là 213 . Giá trị của x là :
2, Nguyên tố X có hóa trị III, CTHH của X với gốc sunfat ( gốc So4 ) là như thế nào ?
3, Một kim loại M tạo muối Nitrat là M(No3)3 . CTHH của muối sunfat của M viết đúng là như thế nào ?
4, Biết Cr(II) và PO4(III) . CTHH của Cr và PO4 là như thế nào ?
5, Cho biết CTHH của X với PO4 và Y với H là XPO4 và H3Y . CTHH của X với Y là như thế nào ?
6, CTHH của X với O avf Y với H là : X2O3 và YH2 .CTHH của X với Y là như thế nào ?
1, PTK cuả Al(NO3)x = 213
<=> 27 + 14 x + 3.16 x = 213
<=> 62 x = 186
=> x = 3 .
3,
Kim loại M tạo muối nitrat có công thức :M (NO3)3
=> M thể hiện hoá trị III
Khi M kết hợp với muối sunfat thì tạo thành 1 hợp chất .Đặt CTHH của hợp chất đó là M :\(M_x\left(SO_4\right)_y\)
M hoá trị III ,SO4 hoá trị II
\(=>x.III=y.II=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
CTHH của muối sunfat viết đúng là \(M_2\left(SO_4\right)_3\)
4,
Đặt CTHH của hợp chất giữa Cr và PO4 là \(Cr_x\left(PO_4\right)_y\)
mà Cr (II) , PO4 (III)
theo quy tắc hoá trị ta có :
\(x.II=y.III\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
\(=>CTHH:Cr_3\left(PO_4\right)_2\)
hòa tan hoàn toàn 22,4 g Fe trong 500ml NaNO3 và HCl 2,6M, thu được dd X và 7,84 lít hh NO và H2 tỉ lệ mol 4:3. Cho AgNO3 dư vào dd X thu được dd Y và m g kết tủa, biết NO là SPK duy nhất.Giá trị m là:
A. 218,95
B. 16,2
C. 186,55
D. 202,75
Nhiệt phân hỗn hợp X gồm Mg và 0,35 mol Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2 . Y tác dụng đủ với dung dịch chứa 2,8 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa m (g) muối clorua và 8,96(l) hỗn hợp khí B : NO , H2 có tỉ khối so với H2 là 8 . Tính m ?
===================================================================
các bạn đừng cop mấy bài tham khảo vào đây ... trước khi đăng lên mình cũng xem qua rồi ... bởi vì bài tham khảo ở các web khac có 1 vài chỗ mình không hiểu :))
mong được thỉnh giáo . tks
@Cù Văn Thái thầy giúp em câu này với được không ạ ?