chứng minh rằng số chính phương lẻ chia 4 dư 1
chứng minh rằng số chính phương lẻ chia 4 dư 1
giả sử số chính phương lẻ là a2
<=> a có 2 dạng là {4k+1;4k+3}
+xét a=4k+1
=>a2=(4k+1)2=16k2+8k+1=4x(4k2+2k)+1 chia cho 4 dư1 (1)
+xét a=4k+3
=>a2=(4k+3)2=16K2+24k+8+1=4x(4k2+6k+2)+1 chia cho 4 dư1 ( 2)
từ (1)và(2) suy ra điều phải chứng minh
chứng minh rằng số chính phương lẻ chia 4 dư 1
Gọi số chính phương đó là \(\left(2n+1\right)^2\)
Ta có: \(\left(2n+1\right)^2=4n^2+4n+1\)
\(=4n\left(n+1\right)+1\)(chia 4 sư 1)
Chứng minh rằng số chính phương lẻ chia 8 dư 1
gọi số chính phương là \(a^3\)sau đó phân tích là ra mà
Giải:
Trả lời:
số 9 là số chính phương lẻ:9:8 dư 1
chứng minh rằng số chính phương lẻ luôn chia 8 dư 1
Chứng minh rằng số chính phương lẻ chia cho 8 luôn dư 1
Bài 1:
a) Chứng minh rằng số chính phương lẻ thì chia 8 dư 1
b) Chứng tỏ rằng nếu 2n + 1 và 3n + 1 là các số chính phương lẻ thì n chia hết cho 40 ( n thuộc N*)
a) Nếu n là số chính phương lẻ thì n = (2k + 1)2 = 4k2 + 4k + 1 = 4k(k+1) + 1
Ta thấy ngay k(k + 1) chia hết cho 2, vậy thì 4k(k + 1) chia hết cho 8.
Vậy n chia 8 dư 1.
b) Em tham khảo tại link dưới đây nhé.
Câu hỏi của Đình Hiếu - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Chứng minh rằng 1 số chính phương hoặc chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 dư 1, số chính phương chia hết cho 4 hoặc chia cho 4 dư 1,
a
Gọi số chính phương đó là \(a^2\).Do a là số nguyên nên a có dạng \(3k+1;3k+2;3k\)
Với \(a=3k\) thì \(a^2=9k^2⋮3\)
Với \(a=3k+1\) thì \(a^2=\left(3k+1\right)^2=9k^2+6k+1\) chia 3 dư 1
Với \(a=3k+2\) thì \(a^2=\left(3k+2\right)^2=9k^2+12k+3+1\) chia 3 dư 1
Vậy số chính phương chia 3 dư 0 hoặc 1
Gọi số chính phương đó là \(b^2\).Do b là số nguyên nên b có các dạng \(4k;4k+1;4k+2;4k+3\)
Tương tự xét như câu a nha.Ngại viết.
Chứng minh rằng
a)bình phương của 1 số lẻ chia cho 4 dư 1
b)bình phương của 1 số lẻ chia cho 8 dư 1
a) Số lẻ c ó dạng \(2k+1\left(k\in N\right)\)
Bình phương của số lẻ là :
\(\left(2k+1\right)^2=4k^2+4k+1\)
Mà \(4k^2+4k⋮4\)
\(\Leftrightarrow4k^2+4k+1\) chia 4 dư 1
\(\Leftrightarrow\) Bình phương của 1 số lẻ chia 4 dư 1
Chứng minh rằng:
a) Bình phương của một số lẻ chia cho 4 dư 1
Bình phương của một số lẻ có dạng là (2k+1)^2
Ta có:
(2k+1)^2=4k^2+4k+1
Mà 4k^2+4k chia hết cho 4 nên 4k^2+4k+1 chia 4 dư 1.
Hay (2k+1) chia 4 dư 1
b) Bình phương của một số lẻ chia cho 8 dư 1
Bình phương của một số lẻ có dạng là (2k+1)^2
Ta có: (2k+1)^2=4k^2+4k+1
Ta lại có: 4k^2+4k chia hết cho 4
4k^2+4k chia hết cho 2
Suy ra 4k^2+4k chia hết cho 8
vậy 4k^2+4k+1 chia 8 dư 1
hay (2k+1)^2 chia 8 dư 1
a)Chứng minh rằng một số chính phương chia hết cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
b) Chứng minh rằng một số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
c)Các số sau có là số chính phương không?
Gọi A là số chính phương A = n2 (n ∈ N)
a)Xét các trường hợp:
n= 3k (k ∈ N) ⇒ A = 9k2 chia hết cho 3
n= 3k 1 (k ∈ N) A = 9k2 6k +1 chia cho 3 dư 1
Vậy số chính phương chia cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 3 và số dư trong phép chia cho 3 .
b)Xét các trường hợp
n =2k (k ∈ N) ⇒ A= 4k2, chia hết cho 4.
n= 2k+1(k ∈ N) ⇒ A = 4k2 +4k +1
= 4k(k+1)+1,
chia cho 4 dư 1(chia cho 8 cũng dư 1)
vậy số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 4 và số dư trong phép chia cho 4 .
Chú ý: Từ bài toán trên ta thấy:
-Số chính phương chẵn chia hết cho 4
-Số chính phương lẻ chia cho 4 dư 1( chia cho 8 cũng dư 1).
bạn à câu C hình như bạn viết thiếu đề