nung nóng để phân hủy hoàn toanf94,8g KMnO4 rồi cho toàn bộ lg khí thu đc p/ư vs 22,4 g Fe. Tính kl của Fe3O4 tạo thành
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng vs 49g H2SO4 a)Sau p/ư chất nào còn dư,dư bao nhiêu b)khối lg muối tạo thành và thể tích H2 sau p/ư c)dẫn toàn bộ khí H2 qua 16g CuO nung nóng.tính khối lg Cu thu đc
nZn = 13/ 65 = 0,2 (mol)
nH2SO4 = 49/98 = 0 ,5 (mol)
Zn + H2SO4 -- > ZnSO4 +H2
LTL : 0,2/1 < 0,5/1
=> Zn đủ , H2SO4 dư
mH2SO4 dư = ( 0,5 - 0,2 ) . 98 = 29,4 (g)
mmuối = mZnSO4 =0,2 . 161 = 32,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
H2 + CuO -- > Cu + H2O
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
= > H2 , CuO đều pứ đủ
=> mCu = 0,2.64 = 12,8(g)
nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
PT: 1 1 1 (mol)
ĐB: 0,15 0,15 0,15 (mol)
mCaO = 0,15.56 = 8,4 (g)
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
nung nóng để phan hủy hoàn toàn 79 gam KMnO4rồi cho toàn bộ khí thu đc phản ứng hết vs Fe . Hãy tính khối Lg của Fe bị oxi hoá và Fe từ oxit tạo thành
2KMnO4--->K2MnO4 +MnO2 +O2(1)
4O2 + 3Fe----.2Fe3O4(2)
Ta có
n\(_{KMnO4}=\frac{79}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{o2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh2'
n\(_{Fe}=\frac{3}{4}n_{O2}=0,075\left(mol\right)\)
m\(_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe3O4}=n_{O2}=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ta có : nKMnO4 = 0,5(mol)
PTHH :: 3Fe+2O2--->Fe3O4
KMnO4--->MnO2+K2MnO4+O2
=> nO2 = 0,25(mol)
=> nFe = 0,18(mol)
=>mFe = 10,08(g)
=>nFe2O3 ...
mFe=...
Nung m(g) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 k bị phân hủy hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong 1 bình kín thu đc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích.Tính m?(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito)
Gọi a , b là số mol của KClO3 và KMnO4
TH1: Y có CO2 , N2 , O2 dư
2KClO3 ➝ 2KCl + 3O2
2KMnO4 ➝ K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi nO2 = x => \(\dfrac{nO_{2_{ }}}{_{ }kk}\) = 3x . 0,2 = 0,6x
nN2 = 3x.0,8 = 2,4x
C + O2 ➝ CO2
nCO2 = nC = \(\dfrac{0,528}{12}\) = 0,044
hh khí gồm : nCO2 = 0,044 ; nO2 = 1,6x - 0,044 ; nN2 = 2,4x
=> 0,044 + 1,6x - 0,044 + 2,4x = \(\dfrac{0,044.100}{22,92}\)
<=> x = 0,048
=> mhh đầu = mY + mO2 = \(\dfrac{0,894.100}{8,132}\) + 0,048.32 = 12,53
TH 2 : Y có CO , CO2 ; N2
Bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0,044 => nCO = 0,044 - nCO2
Bảo toàn O : 0,5.nCO + nCO2 = nO2 = 1,6a
⇒ 0,5.( 0,044 - nCO2 ) + nCO2 = 1,6a => nCO2 = 3,2a - 0,044
Tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0,044 + 2,4a
=> \(\dfrac{3,2a-0,044}{0,044+2,4a}\) = \(\dfrac{22,92}{100}\)
a ≈0.02
=> m = m rắn + mO2 = \(\dfrac{0,894.100}{8,132}\) + 0,02 . 32 = 11,646 ( g )
PTHH.
2KClO3 to 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Gọi a là tổng số mol õi tạo ra ở PT(1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X.
nO2= a+ 3a.20%= 1,6a (mol).
nN2= 3a.80% = 2,4a (mol).
Ta có nC= 0,528/12= 0,044 mol
mB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam
Theo đề cho trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trươnhg hợp;
Trường hợp 1: Nếu oxi dư, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
Tổng số mol khí Y: nY= 0,044.100/22,92= 0,192 mol gồm các khí O2 dư, N2, CO2
Theo PT(3): nO2pư= nC= 0,044 mol
nCO2= nC= 0,044 mol
nO2dư= 1,6- 0,044
nY= 1,6a- 0,044 + 2,4 + 0,044 = 0,192
Giải ra: a= 0,048, mO2 = 0,048.32= 1,536 gam.
Theo đề ta có: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 1,536 = 12,53 gam.
Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
C + O2 to 2CO (4)
Gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PT(3),(4): nCO= 0,044- b
nO2= b+ 0,044-b/2 = 1,6 a
Y gồm N2, CO2, CO và nY= 2,4a + b+ 0,044- b = 2,4 a+ 0,044
%CO2 = b/2,4+ 0,044= 22,92/100
Giải ra: a= 0,204 mol, mO2= 0,204.32= 0,6528 gam
Vậy: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 0,6528 = 11,6468 gam gam.
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------0,15-----0,15------0,15 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}\)=0,3 mol
=>mcr=0,15.197.0,15.87=42,6g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
nP=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
->O2 dư
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 85,2 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 42,6 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
khi phân hủy hoàn toàn m(g) kMnO4 thu đc 2,24(l) khí O2( đktc) . tính m=?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2--------------------------------------0,1 mol
n O2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>m KMnO4=0,2.158=31,6g
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,2 <--- 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)