em cần gấp bài này mọi ng giúp e với ạ
a) nguyên tử X có tổng các loại hạt là 58,trong đó có 20 hạt không mang điện.Tìm số p,số khối A
b) hạt nhân Y có điện tích là 11+,còn nguyen tử Y có 34 hạt,tìm số p và số n
a) Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 58 , trong đó có 20 hạt không mang điện . Tìm số p và số khối A
b) Hạt nhân Y có điện tích là 11+ , còn nguyên tử Y có 34 hạt . Tìm số e , số n
giúp mình với mình cần gấp !
a. Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n = 20 (2)
Thay (2) vào (1), ta được: 2p + 20 = 58
=> p = 19
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
Vậy số khối của A bằng: p + n = 20 + 19 = 39(đvC)
b. Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề: p = 11 (2)
Thay (2) vào (1), ta được:
22 + n = 34
=> n = 12
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
a) Ta có: \(p=\dfrac{58-20}{2}=19\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow A=p+n=20+19=39\)
b) Ta có: \(e=11\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow n=34-11\cdot2=12\left(hạt\right)\)
Giải chi tiết giùm em với ạ Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối :A. 37B. 39C. 58D. 76 11. Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là : A .22 B. 23 C. 24 D .32
Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối : (11.) Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là
Bài 1:Hạt nhân Cacbon có 6 proton,trong nguyên tử Cacbon số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Tìm số hạt p,n,e của mỗi nguyên tử
Bài 2:Nguyên tử nhôm có điện tích là 13+.Trong nguyên tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 12 hạt.Tìm số hạt p,n,e
Bài 1:
Ta có: Số proton= Số electron
=> p=e=6 hạt
Ta lại có: Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:
=> 2p=2n <=> 2.6 = 2.n => n= \(\dfrac{2.6}{2}=\dfrac{12}{2}=6\) hạt
Vậy trong nguyên tử C có: Số p=6 hạt
Số e=6 hạt
Số n=6 hạt
Bài 2:
Vì số proton = số electron
=> p=n=13 hạt
Trong nguyên tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt:
=> 2p - n=12
<=> 2.13-n=12 <=> 26-n=12 =>n= 26-12= 14 hạt
Vậy trong nguyên tử nhôm có:
số e= 13 hạt
số p= 13 hạt
số n= 14 hạt
1 nguyên tử Acó 11 hạt proton và 12 hạt notron.Tìm số hạt electron và số khối của nguyên tử A
Nguyên tử B có tổng các loại hạt là 58 trong đó số hạt mạng điện tích nhìu hơn hơn số hạt không mang điệnt tích là 18.Tìm tổng số hạt trong hạt nhân
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
mọi người giải giúp em bài này với ạ . Em cảm ơn nhiều ạ
nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt
a. Xác định số p,n,e của X
b.tính tổng số hạt có các loại có trong 15.75g X
a) \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=29=P=E\\N=34\end{matrix}\right.\)
=> X là \(^{63}_{29}Cu\)
b) Ta có : \(n_{^{63}_{24}Cu}=\dfrac{15,75}{63}=0,25\left(mol\right)\)
Trong 15,75g có số nguyên tử Cu là : \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)(nguyên tử)
Vậy trong 15,75g có tổng số hạt là :
\(\left(2Z+N\right).1,5.10^{23}=\left(29.2+34\right).1,5.10^{23}=138.10^{23}\left(hạt\right)\)
* Nguyên tử X:
A=P+N=63 (1)
Mặt khác: 2P-N=24 (2)
Từ (1), (2) ta lập hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=63\\2P-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=29=E=Z\\N=34\end{matrix}\right.\)
a) X có 29p, 29e, 34n
b) Tổng số hạt có trong 15,75 gam X:
Số P=Số E= (15,75/63) x 29= 7,25 (sấp sỉ 7 hạt nhá)
Số N=(15,75/63) x 34= 8,5 (hạt)
Nguyên tử A có tổng số các loại hạt là 21 trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.tìm số hạt của mỗi loại trong nguyên tử A
Theo đề ta có:
p + n + e = 21
Và: p = n
=> 2p + e = 21
Lại có: số p = số e
=> p = e = n = 21/3 = 7
Vậy:...
Tổng số các loại hạt là 21
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện
\(p=n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)p=e=n=7\left(hạt\right)\)
Cho mk hỏi bài này của hóa 8 nha mấy bn
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt ko mang điện thì bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố Y.
Mình cần gấp lắm ạ. Ai giải đc giúp mình với ạ