đặt hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu hai điện trở R1 và R2 biết R1=2R2 cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là t R1=2R2 cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
A. I1=2I B. I2=2I1 C. I2= I1/I2 D. I1=I2Có hai điện trở R1 = 2R2. Lần lượt đặt vào hai đầu mỗi điện trở này một hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = I1 + 3. Tính R1, R2 và các dòng điện I1, I2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{18}{R1}\\I2=\dfrac{18}{R2}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow I2=I1+3\Rightarrow\dfrac{18}{R2}=\dfrac{18}{2R2}+3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R2=3\Omega\\R1=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{18}{6}=3A\\I2=\dfrac{18}{3}=6A\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Có hai điện trở, biết R1 = 3R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 16 V thì cường độ dòng điện qua các điện trở I1 và I2 = I1 + 8. Tính R1 và R2 và các cường độ dòng điện I1, I2. (0,5 điểm)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{16}{R_1}\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{16}{R_2}\left(A\right)\)
\(TC:\)
\(R_1=3R_2\)
\(I_2=I_1+8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16}{R_2}=\dfrac{16}{R_1}+8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16}{R_2}=\dfrac{16}{3R_2}+8\)
\(\Leftrightarrow R_2=\dfrac{4}{3}\)Ω
\(R_1=3R_2=3\cdot\dfrac{4}{3}=4\)Ω
\(I_1=\dfrac{16}{4}=4\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{16}{\dfrac{4}{3}}=12\left(A\right)\)
\(I1=\dfrac{16}{R1}\), \(I2=\dfrac{16}{R2}\)
mà \(R1=3R2=>I1=\dfrac{16}{3R2}\)(1)\(I2=I1+8=>I1+8=\dfrac{16}{R2}=>I1=\dfrac{16}{R2}-8\)(2)
(1)(2)=>\(\dfrac{16}{3R2}=\dfrac{16}{R2}-8< =>R2=\dfrac{4}{3}\)ôm
\(=>R1=4\) ôm
\(=>I1=\dfrac{16}{4}=4\left(A\right)\), \(I2=16:\dfrac{4}{3}=12A\)
Có hai điện trở, biết R1 = 4R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 16V thì cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = U1 + 6. Tính R1, R2 và các dòng điện I1, I2.
Ta có:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{16}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{16}{R_2}\)
Mà theo bài cho:
\(R_1=4R_2\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1}{4}\)
\(I_2=I_1+6\) \(\Rightarrow I_1+6=\dfrac{4.16}{R_1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{16}{R_1}+6=\dfrac{64}{R_1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{48}{R_1}=6\Rightarrow R_1=8\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_2=2\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua 2 điện trở lần lượt là:
\(I_1=\dfrac{16}{8}=2\) (A)
\(I_2=\dfrac{16}{2}=8\) (A)
Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R 1 và R 2
Tính cường độ dòng điện I 1 , I 2 tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt đặt hiệu điện thế U = 1,8V vào hai đầu mỗi điện trở đó
I 1 = U/ R 1 = 1,8/20 = 0,09A; I 2 = U/ R 2 = 1,8/5 = 0,36A
Hai điện trở R1,R2 mắc song song giữa hai điểm AB có hiệu điện thế 12V ,cường độ dòng điện 1,5A cho biết R1=2R2
a) Tính I1,I2 qua các điện trở
b) Tính R1,R2
Ta có R1//R2=>Rtd=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{2R2.R2}{2R2+R2}=\dfrac{2R2^2}{3R2}=\dfrac{2R2}{3}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{1,5}=8\Omega=>R2=12\Omega=>R1=24\Omega\)
Vì R1//R2=>U1=U2=U=12V
=>\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{12}=1A\)
=>\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Điện trở tương đương của mạch là:
Rtd=U/I=12/1,5=8(ôm)
Ta có Rtd=(R1.R2)/(R1+R2)=(2R2.R2)/(2R2+R2)=2R22/3R2=2R2/3=8
=>R2=12(ôm)=>I2=1(A)=>I1=0,5(A)
Cách 2
Do R1//R2=>U1=U2=12(V)
I1=12/R1
I2=12/R2
Có I1+I2=I=1,5 hay 12/R1 +12/R2=1,5
12/2R2+12/R2=1,5
1,5I2=1,5=>I2=1;I1=0,5
R1=12/0,5=24(ôm)
R2=12/1=12(ôm)
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R 1 và R 2 . Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện I 2 đi qua chúng có cường độ I 1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R 1 và R 2
R 1 nối tiếp R 2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:
R 1 song song với R 2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:
Lấy (1) nhân với (2) theo vế ta được R 1 . R 2 = 18 → (3)
Thay (3) vào (1), ta được: R 12 - 9 R 1 + 18 = 0
Giải phương trình, ta có: R 1 = 3Ω; R 2 = 6Ω hay R 1 = 6Ω; R 2 = 3Ω
Điện trở R1 = 10Ω mắc song song với điện trở R2 = 30Ω vào giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi. Khi đó cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2 và trong mạch chính là I. So sánh: I với I1 và I2 ?
- I1 với I2 ?
- I với I1 ?
- I với I2 ?
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và C vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R 1 có cường độ I 1 gấp 1,5 lần cường độ I 2 của dòng điện chạy qua điện trở R 2 . Hãy tính điện trở R 1 và R 2
Vì R 1 mắc song song R 2 nên: U 1 = U 2 ⇔ I 1 . R 1 = I 1 . R 2
Mà I 1 = 1,5 I 2 → 1,5 I 2 . R 1 = I 2 . R 2 → 1,5 R 1 = R 2
Từ (1) ta có R 1 + R 2 = 10Ω (2)
Thay R 2 = 1,5 R 1 vào (2) ta được: R 1 + 1,5 R 1 = 10 ⇒ 2,5 R 1 = 10 ⇒ R 1 = 4Ω
⇒ R 2 = 1,5.4 = 6Ω
Cho hai điện trở R1 và R2 trong đó R1=2R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U=18V thì cường độ dòng điện chạy qua chúng lần lượt là I1 và I2=I1+3. Tính R1, R2, I1, I2.
Mọi người giúp mình với nhé. Cám ơn nhiều ❤️
Ta có: I1 = \(\dfrac{U_1}{R_{ }}=\dfrac{18}{R_{ }1}\)
Mà I2 =I1 +3 tương đương với \(\dfrac{18}{R_2}=\dfrac{18}{R_1}+3\)
\(\dfrac{18}{R_2}=\dfrac{18}{2R_2}+3\)
Giải phương trình: R2=3 Ôm, R1=6 Ôm
Từ đó tình được: I1=3A, I2=6A
Đáp số: