các bạn cho mình hỏi
Dùng tay giữ cho khối gỗ nặng 5N chuyển động đều đi xuống trên tường thẳng đứng . Tính lực giữ của tay. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt tường là 5N
thank you
Dùng tay giữ cho khối gỗ nặng 5N chuyển động đều đi xuống trên tường thẳng đứng. Tính lực giữ của tay. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt tường là 0,5.
tính lực tối thiểu Fmin cần ép một khối thuỷ tinh khối lượng m= 50g theo phương ngang để giữ cho nó nằm im sát với bề mặt bức tường thẳng đứng . Biết hệ số ma sát nghỉ cực đạigiữa thuỷ tinh và tường là μ= 0,2 , cho g= 9,8 ( m/s2 )
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=N\\P=F_{ms}\end{matrix}\right.\Rightarrow mg=\mu N\Rightarrow N=\dfrac{0,05.9,8}{0,2}=2,45\left(N\right)\)
\(\Rightarrow F=2,45\left(N\right)\)
Người ta dùng một lực F nằm ngang để ép một vật khối lượng 0,5 kg vào tường thẳng đứng. Hệ số ma sát nghi giữa vật và tường là µ = 0,08. Lấy g = 10 m/ s 2 Để giữ vật không bị rơi, F có giá trị tối thiểu bằng
A. 62,5 N
B. 40 N
C. 75.8 N
D. 86.5 N
Chọn đáp án A
+ Để giữ vật không bị rơi theo phương thẳng đứng thì:
Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động thẳng biến đổi đều trên mặt đường nằm ngang với gia tốc a = 2 m/s2 tính áp lực vật tác dụng lên mặt đường và độ lớn của lực kéo biết hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là ut = 0,2 A.F=5N, N=2N B.F=15N, N=3N C.F=2N, N=5N D.F=3N, N=1,5N
Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 0 cho g = 10m/ s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
A. 0,45
B. 0,15
C. 0,35
D. 0,25
Chọn đáp án D
Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
Từ ( I ) ta có
= 0,25
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 ∘ cho g = 10 m / s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? .
b. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25
Hai vật nặng có khối lượng lần lượt là m 1 = 2 kg và m 2 = 1 kg được móc vào hai đầu của một sợi dây vắt ngang qua một ròng rọc : vật m 1 treo thẳng đứng, vật m 2 nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α = 30 ° như hình IV.2. Ban đầu hệ vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ cho hệ vật chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản, khối lượng của ròng rọc và dây treo. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới được một đoạn 50 cm.
Hệ hai vật m 1 và m 2 chuyển động trong trọng trường, chỉ chịu tác dụng của trọng lực, nên cơ năng của hệ vật bảo toàn.
Vật m 1 , có trọng lượng P 1 = m 1 g ≈ 20 N và vật m2 có trọng lượng P 2 = m 2 g ≈ 1.10 = 10 N. Vì sợi dây nối hai vật này không dãn và P 1 > P 2 , nên vật m 1 chuyển động, thẳng đứng đi xuống và vật m 2 bị kéo trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng với cùng đoạn đường đi và vận tốc. Như vậy, khi vật m 1 đi xuống một đoạn h thì thế năng của nó giảm một lượng W t 1 = m 1 gh, đồng thời vật m 2 cũng trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng một đoạn h nên độ cao của nó tăng thêm một lượng hsinα và thế năng cũng tăng một lượng W t 2 = m 2 gh.
Theo định luật bảo toàn cơ năng, độ tăng động năng của hệ vật chuyển động trong trọng trường bằng độ giảm thế năng của hệ vật đó, tức là :
∆ W đ = - ∆ W t
⇒ 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = m 1 gh - m 2 gh.sin α
Suy ra W đ = 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = gh( m 1 - m 2 sin 30 ° )
Thay số, ta tìm được động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới một đoạn h = 50 cm :
W đ = 10.50. 10 - 2 .(2 - 1.0,5) = 7,5 J
Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên (H.17.6). Cho biết OA = OB 3 /2 và lấy g = 10 m/ s 2 . Xác định lực căng T của dây.
Gọi F B → là hợp lực của lực căng T → và phản lực N B → của sàn. Ta có hệ ba lực cân bằng là P → , N A → và N B → . Ba lực này đồng quy tại C (H.17.6G).
Vì OA = CH = OB 3 /2 nên tam giác OCB là tam giác đều. Từ tam giác lực ta có :
T = NA= Ptan 30 ° = P/ 3