Có 1 tb nguyên phân liên tiếp một số lần cần môi trường cung cấp 70 NST. Tất cả các tb con đều tiến hành giảm phân cần môi trường cung cấp 80 NST. Hãy xác định:
a) Bộ NST lưỡng bội của loài
b) Số lần nguyên phân của tb
Có 5 tế bào sinh dục được của 1 cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 12090 NST đơn. a)Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b)Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số NST có trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c)Các tế bào con được tạo ra đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
d)Các trứng tham gia thụ tinh với tinh trùng trên đều được sinh ra từ một tế bào mầm sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm, biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50%.
a,
Gọi 2n là bộ NST của loài
Ta có:
5 x 2n x ( \(2^5\) - 1 ) =12090
=> 5 x 2n x 31 = 12090
=> 2n = 78
có 2tb sinh dưỡng của 2 loài khác nhau nguyên phân 1 lần không bằng nhau và tạo ra tổng số 18 tb con . biết tb ở loài A có số lần nguyên phân nhiều hơn tb loài B , và loài B có bộ NST lưỡng bội bằng 14 . tổng số NST chứa trong tất cả các tb con do cả 2 tb sinh dưỡng tạo ra là 348 . hãy xác định :
a) số lần NP của mỗi tb sinh dưỡng đã cho
b) số NST lưỡng bội ở loài A
C) số NST do môi trường cung cấp cho 2 tb nguyên phân
goi số lần NP của tb A là a
số lần Np của tb B là b
theo bài ra, ta có:
2^a+2^b=18 và a>b
dùng phương pháp loại trừ=> a=4, b=1
vậy tb A NP 4 lần, tb B NP 1 lần
b, gọi bộ NST 2n của loài A là 2n'
ta có: 2n.2^b+2n'.2^a=348. thay số vào
=> 14*2+2n'*16=348=> 2n'= 20
vậy bộ NST 2n của loài A là 20
c, số NSt MT cung cấp cho loài A: 20(2^4-1)=300
số NST MT cung cấp cho loài B: 14(2^1-1)=14
PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
ta có 2^a+2^b=20 (1)
theo bài ra a>b nên :
-nếu a=1 thì b=0. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=2 thì b=0 và 1. thay a và b vào (1) ta dc kết quả khác 20 => loại
-nếu a=3 thì b=0 và 1 và 2. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=4 thì b=0 và 1 và 2 và 3. thay a và b vào (1) ta thấy kết quả a=4 và b=1 có kết quả = 20 => chọn. vậy a=4.b=1
Có 1 TB của người tiến hành nguyên phân 3 lần .Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b)số NST có trong các TB con c) số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
a) số tế bào con được tạo ra :
23 = 8 tế bào
b) số nst có trong các tế bào con
8 x 46 = 368 nst
c) số nst môi trường cung cấp cho nguyên phân
46 x (23 - 1) = 322 nst
a) số tế bào con được tạo ra
23 = 8 tế bào
b) số nst có trong các tế bào con
8 x 46 = 368 nst
c) số nst môi trường cung cấp cho nguyên phân
46 x (23 - 1) = 322 nst
Có 15 TB của người tiến hành nguyên phân 4 lần.Hãy xác định a) số TB con được tạo ra b)số NST có trong tất cả các TB con c) số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
a) số tế bào con được tạo ra :
15 x 24 = 240 tế bào
b) Số NST có trong tất cả các tế bào con:
240 x 46 = 11040 NST
c) Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân:
46 x 15 x (24 - 1) = 10350 NST
Xét 1 TB sinh dưỡng của 1 loài sinh vật, TB này nguyên phân một số lần liên tiếp, cho số TB con bằng 1/3 số NST đơn trg bộ NST lưỡng bội của loài.Quá trình nguyên phân của TB sinh dưỡng nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu di truyền tương đương 169 NST đơn.
a,xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của TB sinh dưỡng.
b,tính số NST đơn mới hoàn toàn mà TB phải cung cấp cho TBSD thực hiện quá trình phan bào.
Giúp mk vs nha<3
số tb con tạo ra là 2k = 1/3.2n
Số nst mtcc là : 2n.(2k-1)=2n.(1/3.2n - 1) = 169
<=> 4n2 - 6n -507 = 0
Giải pt ta được : n = 12,0332 (loại) và n = -10,5332 (loại)
=> Đề sai
một loài có nst lưỡng bội 2n=18. xét 4 tế bào A,B,C,D của loài nguyên phân vs số đợt lớn dần từ A đến D đã cần môi trường cung cấp số nst đơn bằng 208 lần bộ lưỡng bội của loài. xác định:
a)số đợt nguyên phân của mỗi tế bào
b)số nst môi trường cung cấp cho các tế bào trên
- Gọi a, b, c, d lần lượt là số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
=> 2a - 1 + 2b - 1 + 2c - 1 + 2d - 1 = 208.2n = 208 : 18 = 104/9 (ktm) => Không có gtri phù hợp , bạn xem lại đề nhé
Sửa đề bộ NST 2n=8 mới giải được
Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã hình thành nên 128 hợp tử. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
A. 10
B. 24
C. 14
D. 8
Đáp án D
10 tế bào → (nguyên phân k lần) → 10.2k tế bào con → (nhân đôi 1 lần) → môi trường cung cấp 2560 NST
Vậy tổng số NST trong 10×2k tế bào con là 2560 NST=10×2n×2k, môi trường cần cung cấp cho k lần nhân đôi là 2480 = 10×2n×(2k -1)
Vậy 2560 – 2480 = 10×2n×2k - 10×2n×(2k -1) = 10×2n = 80 → 2n = 8
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. giao lư 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
c Giới tính của cơ thể.
\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)
\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)
\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)
- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Giới tính đực.
Có 4 hợp tử của cùng một loại nguyên phân một số lần không bằng nhau
- Hợp tử A nguyên phân 1 số lần cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 56 NST đơn.
- Hợp tử B nguyên phân 1 số lần cho ra số tế bào con có số NST gấp 4 lần số NST của bộ 2n
- Hợp tử C và hợp tử D nguyên phân cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 16 NST đơn.
Tổng số NST trong tất cả các tế bào con là 128.
a) Xác định số NST lưỡng bội của loài
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
c) Nếu các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đang ở kỳ giữa của lần nguyên phân tiếp theo có tất cả bao nhiêu cromatit? Tâm động?