Mọi người giúp mình giải bài với đang cần gấp :(
Hòa tan 6,5g Zn bằng 200ml dung dịch HCl 5M
a) VH2(đktc)=?
b) CM dung dịch sau phản ứng bằng bao nhiêu biết thể tích dung dịch không thay đổi
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ)
a,tính khối lượng muối thu được?
b,tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
c,tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hòa tan 14.6gam hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ . Sau phản ứng thu được 2.24cm3 khí (đktc) a) Viết PTPƯ xảy ra? b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng?( coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
Sửa đề: Sau phản ứng thu đc \(2240(cm^3)\) lít khí (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{14,6}.100\%= 44,52\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=100\%-44,52\%=55,48\%\\ n_{ZnO}=\dfrac{14,6-6,5}{81}=0,1(mol)\\ \Sigma n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan 5,6 gam sắt bằng dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch muối sắt sau phản ứng là bao nhiêu? Biết thể tích dung dịch không thay đổi.
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1mol\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1mol;n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\frac{0,2}{0,5}=0,4l\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Hoà tan 28g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ a , tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b , tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn c , tính CM dung dịch thu được sau phản ứng coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể so với thể tích HCL đã dùng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5 0,5
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,2]/2=0,1(l)`
`=>C_[M_[ZnCl_2]]=[0,1]/[0,1]=1(M)`
Hòa tan 2,4g Mg bằng 100ml dung dịch HCl 3M: a)PTHH của phản ứng xảy ra b)Thể tích khí thoát ra ở dktc c)Cm của dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng với thể tích dung dịch HCl)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
hòa tan 13g kẽm vào 100mmlit dung dịch hcl,o,5M
a viết pthhh
b tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c tính nồng độ mon của dung dịch thu dc sau phản ứng(coi thể tích dung dịch thay đổi k đáng kể so vs dung dịch hcl đã dùng)